Xe ô tô, xe mô tô trước khi đưa vào lưu thông trên đường bộ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được cấp và gắn biển số xe (biển kiểm soát xe cơ giới) riêng biệt để phục vụ công tác quản lý của nhà nước.
1. Biển số xe 65 thuộc tỉnh nào?
Hiện nay, nước ta có tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tương ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng để phân biệt và được quy định cụ thể tại Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an.
Căn cứ quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA thì ký hiệu biển số xe số “65” là của tỉnh Cần Thơ.
Cần Thơ thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long – là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ương trên cả nước, tiếp giáp với các tỉnh Đồng Tháp (biển số xe 66), tỉnh Vĩnh Long (biển số xe 64), tỉnh Hậu Giang (biển số xe 95), tỉnh Kiên Giang (biển số xe 68) và tỉnh An Giang (biển số xe 67).
Cần Thơ có thể được xe là thủ phủ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long với bến Ninh Kiều đầy thơ mộng vào ban đêm “Cần Thơ có bến Ninh Kiều/Có dòng sông đẹp với nhiều giai nhân”; và Chợ nổi Cái Răng nhộn nhịp và tấp nập vào buổi sớm mai.
Biển số xe được cấp và gắn trên các phương tiện xe cơ giới nhằm giúp các cơ quan quản lý nhà nước dễ dàng trong việc thực hiện quản lý nhà nước liên quan đến phương tiện xe cơ giới.
Trong đó, xe cơ giới bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự
2. Quy định về kích thước biển số, chữ và số trên biển số xe mô tô hiện nay
Kể từ ngày 15/08/2023 (ngày Thông tư 24/2023/TT-BCA có hiệu lực thi hành) thì:
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau
– Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau
(i) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
(ii) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại (i) nêu trên.
2.2. Về kích thước chữ và số
– Chiều cao của chữ và số: 55 mm
– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
– Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
– Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
– Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.
2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số
– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
– Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
– Khoảng cách giữa các chữ và số:
Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.
Lưu ý: Ký hiệu biển số xe máy của các thành phố, thị xã, huyện thuộc Thành phố Cần Thơ trước ngày 15/08/2023:
Quận Ninh Kiều: 65B1; 65B2; 65X1-4 (Xe dưới 50cc: 65-AA)
Quận Cái Răng: 65C1; 65B1; 65V1-2 (Xe dưới 50cc: 65-BA)
Quận Bình Thủy: 65D1; 65U1-2 (Xe dưới 50cc: 65-CA)
Quận Ô Môn: 65E1; 65T1-2 (Xe dưới 50cc: 65-DB)
Quận Thốt Nốt: 65F1; 65R1-2 (Xe dưới 50cc: 65- EA)
Huyện Phong Điền: 65G1; 65L1 (Xe dưới 50cc: 65-FA)
Huyện Thới Lai: 65H1; 65K2; 65M1-2 (Xe dưới 50cc: 65-GA)
Huyện Cờ Đỏ: 65K1; 65Y1-4 (Xe dưới 50cc: 65-HA)
Huyện Vĩnh Thạnh: 65L1; 65S1-2 (Xe dưới 50cc: 65-KA)
Biển số chung toàn thành phố: 65-F1-9; 65-H1-9; 65-P1-9; 65-Z1; 65-N1-2; 65-K1; 65-D1
Xe mô tô phân khối lớn trên 175cc: 65A1
Ký hiệu biển số xe ô tô của tỉnh Đắk Nông: 65A, 65B, 65C, 65D, 65LD.
Xem thêm: Tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố trong cá nước