Xe ô tô, xe mô tô trước khi đưa vào lưu thông trên đường bộ phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được cấp và gắn biển số xe (biển kiểm soát xe cơ giới) riêng biệt đẻ phục vụ công tác quản lý của nhà nước.
1. Biển số xe 29 thuộc tỉnh nào?
Hiện nay, nước ta có tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tương ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng để phân biệt và được quy định cụ thể tại Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an.
Theo đó, ký hiệu biển số xe 29 là của Thành phố Hà Nội. Ngoài ra, thành phố Hà Nội còn có sử dụng những ký hiệu biển số xe 30, 31, 32, 33 và 40.
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây.
Thủ đô Hà Nội có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 12 quận, 17 huyện và 1 thị xã.
2. Quy định về kích thước biển số, chữ và số trên biển số xe mô tô hiện nay
Kể từ ngày 15/08/2023 (ngày Thông tư 24/2023/TT-BCA có hiệu lực thi hành) thì:
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau
– Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau
(i) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
(ii) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại (i) nêu trên.
2.2. Về kích thước chữ và số
– Chiều cao của chữ và số: 55 mm
– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
– Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
– Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
– Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.
2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số
– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
– Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
– Khoảng cách giữa các chữ và số:
Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.
Lưu ý: Chi tiết ký hiệu biển số xe máy của các quận, các huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội trước ngày 15/08/2023:
Biển số xe quận Ba Đình: 29B1/B2.
Biển số xe quận Hoàn Kiếm: 29C1.
Biển số xe quận Hai Bà Trưng: 29D1/D2.
Biển số xe quận Đống Đa: 29E1/E2.
Biển số xe quận Tây Hồ: 29F1.
Biển số xe quận Thanh Xuân: 29G1.
Biển số xe quận Hoàng Mai: 29H1/H2.
Biển số xe quận Long Biên: 29K1.
Biển số xe quận Nam Từ Liêm: 29L1.
Biển số xe quận Bắc Từ Liêm: 29L5.
Biển số xe quận Hà Đông: 29T1/T2.
Biển số xe quận Cầu Giấy: 29P1.
Biển số xe thị xã Sơn Tây: 29U1.
Biển số xe huyện Thanh Trì: 29M1.
Biển số xe huyện Gia Lâm: 29N1.
Biển số xe huyện Đông Anh: 29S1/S2.
Biển số xe huyện Sóc Sơn: 29S6.
Biển số xe huyện Mê Linh: 29Z1.
Biển số xe huyện Ba Vì: 29V1.
Biển số xe huyện Phúc Thọ: 29V3.
Biển số xe huyện Thạch Thất: 29V5.
Biển số xe huyện Quốc Oai: 29V7.
Biển số xe huyện Chương Mỹ: 29X1.
Biển số xe huyện Đan Phượng: 29X3.
Biển số xe huyện Hoài Đức: 29X5.
Biển số xe huyện Thanh Oai: 29X7.
Biển số xe huyện Mỹ Đức: 29Y1.
Biển số xe huyện Ứng Hòa: 29Y3.
Biển số xe huyện Thường Tín: 29Y5.
Biển số xe huyện Phú Xuyên: 29Y7.
Ký hiệu biển số xe ô tô của thành phố Hà Nội: 29A, 29B, 29C, 29D, 29LD, 29R, 29KT.
Xem thêm: Tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố trong cá nước