Xe ô tô, xe mô tô trước khi đưa vào lưu thông trên đường bộ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được cấp và gắn biển số xe (biển kiểm soát xe cơ giới) riêng biệt để phục vụ công tác quản lý của nhà nước.
1. Biển số xe 71 thuộc tỉnh nào?
Hiện nay, nước ta có tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tương ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng để phân biệt và được quy định cụ thể tại Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an.
Căn cứ quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA thì ký hiệu biển số xe số “71” là của tỉnh Bến Tre.
Tỉnh Bến Tre thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tiếp giáp với các tỉnh Tiền Giang (biển số xe 63), tỉnh Trà Vinh (biển số xe 84), tỉnh Vĩnh Long (biển số xe 64) và phần còn lại giáp biển Đông.
Bến Tre nổi tiếng là xứ dừa của cả nước (cả về số lượng giống dừa và sản lượng dừa). Ngoài dừa ra, thì hiện nay Bên Tre cũng đang có thêm một loại quả khác nổi tiếng không kém đó là sầu riêng Cái Mơn.
Và nhắc đến Bến Tre, chắc mọi người dân đất Việt sẽ không thể nào quên phong trào Đồng Khởi lịch sử. Nơi đây đã chứng kiến phát súng đầu tiên khởi đầu cho phong trào Đồng Khởi khắp miền Nam chống Đế quốc Mỹ xâm lược và chính quyền tay sai. Ai về Bến Tre hãy đến thăm di tích Đồng Khởi một lần để tưởng nhớ công ơn của cha ông ta ngày trước đã hy sinh thân mình vì độc lập, tự do của dân tộc hôm nay.
Đến Bến Tre, bạn còn có thể trải nghiệm những thú vui miệt vườn, dân giã với các hình thức du lịch sinh thái, du lịch miệt vườn,…
2. Quy định về kích thước biển số, chữ và số trên biển số xe mô tô hiện nay
Kể từ ngày 15/08/2023 (ngày Thông tư 24/2023/TT-BCA có hiệu lực thi hành) thì:
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau
– Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau
(i) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
(ii) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại (i) nêu trên.
2.2. Về kích thước chữ và số
– Chiều cao của chữ và số: 55 mm
– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
– Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
– Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
– Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.
2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số
– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
– Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
– Khoảng cách giữa các chữ và số:
Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.
Lưu ý: Ký hiệu biển số xe máy của các thành phố, thị xã, huyện thuộc tỉnh Bến tre trước ngày 15/08/2023:
Thành phố Bến Tre: 71B1; 71B2; 71B3; 71B4
Huyện Châu Thành: 71B1; 71B2; 7B3; 71B4
Huyện Giồng Trôm: 71B1; 71B2; 71B3; 71B4
Huyện Mỏ Cày Bắc: 71B1; 71B2; 71B3; 71B4
Huyện Mỏ Cày Nam: 71B1; 71B2; 71B3; 71B4
Huyện Bình Đại: 71C1
Huyện Ba Tri: 71C2
Huyện Thạnh Phú: 71C3
Huyện Chợ Lách: 71C4
Ký hiệu biển số xe ô tô của tỉnh Bến tre: 71A, 71B, 71C, 71D, 71LD.
Xem thêm: Tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố trong cá nước