Cộng hòa Cô-lôm-bi-a (Republica de Colombia)
Mã vùng điện thoại: 57 Tên miền Internet: .co
Quốc kỳ Cộng hòa Cô-lôm-bi-a
Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Bắc lục địa Nam Mỹ, giáp Ca-ri-bê, Vê-nê-xuê-la, Bra-xin, Pê-ru, Ê-cu-a-đo, Thái Bình Dương và Pa-na-ma. Là nước có diện tích lớn thứ ba ở Nam Mỹ.
Diện tích: 1.138.910 km2.
Thủ đô: Bô-gô-ta (Bogota)
Các thành phố lớn: Medenlín, Cali, Barranquilla, Cartagena, …
Lịch sử: Năm 1499, Đoàn thám hiểm của Cri-xtốp Cô-lông tìm ra lãnh thổ Cô-lôm-bi-a hiện nay, khi đó là nơi sinh sống của nhiều bộ tộc da đỏ. Đầu thế kỷ XVI, thực dân Tây Ban Nha xâm chiếm vùng đất này. Cuộc chiến tranh giải phóng Mỹ La-tinh từ những năm 1810 – 1819 đã chấm dứt ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha ở Cô-lôm-bi-a. Năm 1903, Pa-na-ma (một bộ phận của Cô-lôm-bi-a) tuyên bố là nước độc lập. Trong mấy thập kỷ qua, tình hình chính trị – xã hội của Cô-lôm-bi-a không ổn định.
Quốc khánh: 20-7 (1810)
Tổ chức nhà nước:
Chính thể: Cộng hòa
Các khu vực hành chính: 32 khu hành chính và 1 quận thủ đô*: Amazonas, Antioquia, Arauca, Alantico, Bolivar, Boyaca, Caldas, Caqueta, Casanare, Cauca, Cesar, Choco, Cordoba, Cundinamarca, Guainia, Guaviare, Huila, La Guajira, Magdalena, Meta, Narino, Norte de Santander, Putumayo, Quindio, Risaralda, San Andres y Providencia, quận thủ đô Santa Fe de Bogota*, Santander, Sucre, Tolima, Valle del Cauca, Vaupes, Vichada.
Hiến pháp: Thông qua ngày 5/7/1991.
Cơ quan hành pháp:
Đứng đầu Nhà nước và Chính phủ: Tổng thống
Bầu cử: Tổng thống được bầu theo phổ thông đầu phiếu với nhiệm kỳ 4 năm.
Cơ quan lập pháp: Quốc hội gồm 2 viện: Thượng viện (102 ghế, được bầu theo phổ thông đầu phiếu với nhiệm kỳ 4 năm) và Hạ viện (161 ghế, được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 4 năm).
Cơ quan tư pháp: Tòa án Tư pháp tối cao – tòa hình sự cấp cao nhất; Hội đồng của Nhà nước – tòa án hành chính cấp cao nhất; Tòa án hiến pháp.
Chế độ bầu cử: Từ 18 tuổi trở lên, phổ thông đầu phiếu.
Các đảng phái chính: Đảng Tự do (PL); Đảng Bảo thủ; Lực lượng dân chủ mới (NDF); Liên minh yêu nước (UP); Đảng Cộng sản Côlômbia (PCC), v.v..
Khí hậu: Xích đạo và cận xích đạo. Nhiệt độ trung bình ở vùng bờ biển và các khu vực lân cận từ 24 đến 270C.
Địa hình: Các vùng đất thấp ven biển bằng phẳng; cao nguyên ở miền Trung; các đồng bằng đất thấp ở phía Đông.
Tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt, niken, vàng, đồng.
Dân số: 48.321.400 người (ước tính năm 2013)
Các dân tộc: Người Mestizo (lai giữa thổ dân và người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha) (58%), da trắng (20%), Mulatto (lai giữa da trắng và da đen) (14%), da đen (4%), lai giữa người da đen và thổ dân da đỏ (3%), người da đỏ (1%).
Ngôn ngữ: Tiếng Tây Ban Nha
Tôn giáo: Đạo Thiên chúa (95%)
Kinh tế:
Tổng quan: Cô-lôm-bi-a giàu tài nguyên khoáng sản, đứng đầu Mỹ La-tinh về trữ lượng than (chiếm 40%), dầu lửa có trữ lượng khoảng hơn 3 tỷ thùng, đứng thứ 2 khu vực về tiềm năng thuỷ điện. Đất đai màu mỡ thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp đặc biệt là cà phê, hoa quả và chăn nuôi gia súc.
Sản phẩm công nghiệp: Dầu, than, cà phê, hóa chất, hàng dệt may, dược phẩm.
Sản phẩm nông nghiệp: Cà phê, hoa, chuối, gạo, thuốc lá, hạt cọ dầu, ca cao.
Giáo dục: Giáo dục tiểu học miễn phí và bắt buộc mặc dù nhiều trường là của tư nhân. Các trường học ở nông thôn đã tăng về số lượng trong những năm gần đây. Trên thực tế, chỉ có hơn một nửa số học sinh thực sự học hết cấp tiểu học và học tiếp lên trung học. Các trường trung học và dạy nghề có ở các thành phố lớn. Có một số trường đại học, bao gồm cả 8 trường ở Bô-gô-ta, trường lớn nhất trong số đó là Trường đại học quốc gia.
Đơn vị tiền tệ: peso Cô-lôm-bia (Col$)
Danh lam thắng cảnh: Các công sự từ thế kỷ XVIII ở Cartagena, Công viên khảo cổ học ở Xan Ô-gut-xtin.
Quan hệ quốc tế: Là thành viên các tổ chức: BCIE, CAN, CDB, FAO, G-3, G-24, G-77, IADB, IAEA, IBRD, ICAO, ICC, ICCt, ICFTU, ICRM, IDA, IFAD, IFC, IFRCS, IHO, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, IOM, ISO, ITU, LAES, LAIA, Mercosur (liên kết), MIGA, NAM, OAS, OPANAL, OPCW, PCA, RG, UN, UNCTAD, UNESCO, UNHCR, UNIDO, UPU, WCL, WCO, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTOO, WTO
Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: ngày 01/01/1979.
Địa chỉ đại sứ quán
Đại sứ Việt Nam tại Cu-ba kiêm nhiệm Cô-lôm-bi-a
Địa chỉ: 5ta Avenida #1802, esquina a 18, Miramar, Playa, La Habana, Cuba
Điện thoại: 537-2041501/2041502/2041042;
Fax: 537-2041041
Email: embaviet@ceniai.inf.cu
Đại sứ quán Cô-lôm-bi-a tại Ma-lai-xia kiêm nhiệm Việt Nam
Địa chỉ: KUALA LUMPUR, 19A-28-2, Level 28, UOA Center No.19 Jalan Pinang 50450 Kuala Lumpur
Điện thoại: +60-3-21645488/89
Fax: +60-3-21645487
E-mail: ekualalumpur@cancilleria.gov.co
Website: www.embcolombia.com.my