BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA ANDEHIT
+ Viết công thức chung : CnH2n+2-m-2a(CHO)m hay R(CHO)n
Từ công thức chung ta có thể viết các công thức của các loại Anđehit:
– Anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CHO với n0 vì trong phân tử có chứa một liên kết đôi ở nhóm chức: – CHO nên viết công thức phân tử: CnH2nO
– Anđehít không no đơn chức, mạch hở: CnH2n+1-2aCHO
– Công thức phân tử anđehit no, mạch hở: CnH2n+2-m (CHO)m
Chú ý: từ công thức chung của các loại anđehit nếu đốt cháy một anđehit thu được số mol CO2 = số mol H2O => nH: nC = 2:1 trong phân tử có một liên kết đôi vậy anđêhít trên no đơn chức, mạch hở; cũng có thể dựa vào phản ứng cháy, phản ứng cộng H2 từ đó xác định công thức tổng quát của anđehit…
BÀI TẬP MINH HỌA
Ví dụ 1: Đốt cháy một hỗn hợp 3 anđehit A, B, C cùng dãy đồng đẳng thu được số mol CO2 = số mol H2O, dãy đồng đẳng của anđehit trên là:
a. No, đơn chức, mạch hở
b. Không no đơn chức
c. No, đa chức
d. Không no, hai chức
Lời giải
Vì đốt cháy thu được số mol CO2 = số mol H2O, trong phân tử có một liên kết đôi tại nhóm chức anđehit còn gốc hiđrocacbon no, mạch hở vậy anđêhit là no, đơn chức, mạch hở: đáp án a
Ví dụ 2: Công thức đơn giản nhất của một anđehit no đa chức là (C2H3O)n. Công thức phân tử của anđehit trên là:
a. C2H3O
b. C4H6O2
c. C8H12O4
d. b và c đều đúng
Lời giải
CTPT anđehit: C2nH3nOn <=> C2n-nH3n-n (CHO)n <=> CnH2n (CHO)n
Từ công thức phân tử anđehit no CnH2n+2-mCHO)m ta thấy số nguyên tử H của gốc = 2 lần số nguyên tử C trong gốc+ 2 – số nhóm chức
Vậy: 2n=2n+2-n => n = 2 : đáp án b
Ví dụ 3: Công thức thực nghiệm (công thức nguyên) của một anđehit no mạch hở A là (C4H5O2)n. Công thức phân tử của A là:
a. C2H3(CHO)2 b. C6H9(CHO)6
c. C4H6(CHO)4 d. C8H12(CHO)8
Lời giải
Tương tự ví dụ 2 đáp án là: c
Ví dụ 4: Cho các công thức phân tử của các anđehit sau:
(1) C8H14O2
(2) C8H10O2
(3) C6H10O2
(4) C5H12O2
(5) C4H10O2
(6) C3H4O2
Dãy các công thức phân tử chỉ anđehit no, hai chức, mạch hở là:
a.1, 2, 5
b. 2,4, 6
c. 4, 5, 6
d. 1, 3, 6
Lời giải
Vì là đồng đẳng của anđehít no , mạch hở, hai chức có công thức chung là: CnH2n (CHO)2 hay CnH2n-2O2 vì trong công thức phân tử có 2 liên kết ∏ vậy dãy đáp án : d
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam một anđehit no, mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho qua dung dịch nước vôi trong dư có 45 gam kết tủa tạo thành. Công thức phân tử của anđehit là:
a. C3H4O2. b.C4H6O4. c.C4H6O2. d.C4H6O.
Lời giải
Phương trình đốt cháy:
CxHyOz + x+y/4-z/2 O2 → xCO2 + y/2 H2O
0,45/xmol 0,45 mol 0,45 mol
x+y/4-z/2 = x => y= 2z (*)
Phân tử khối: 12x+ y +16z = 10,8x/0,45(**)
Từ * và ** ta có x = 3z/2
x : y : z = 3: 4: 2 vì no, mạch hở => đáp án a
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Một anđehit có công thức tổng quát là CnH2n + 2 – 2a – m (CHO)m. Các giá trị n, a, m lần lượt được xác định là A. n > 0, a ³ 0, m ³ 1. B. n ³ 0, a ³ 0, m ³ 1. C. n > 0, a > 0, m > 1. D. n ³ 0, a > 0, m ³ 1.
Câu 2: CTPT của an anal có 10,345% H theo khối lượng là A. HCHO. B. CH3CHO.
C. C2H5CHO. D. C3H7CHO. Câu 3: Anđehit A chỉ chứa một loại nhóm chức có %C và %H theo hối lượng lần lượt là 55,81 và 6,97. Chỉ ra phát sai sai A. A là anđehit hai chức.
B. A còn có đồng phân là các axit cacboxylic.
C. A là anđehit no.
D. Trong phản ứng tráng gương, một phần tử A chỉ cho 2 electron. Câu 4: Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit A có khối lượng bằng khối lượng 1 lít CO2. A là A. anđehit fomic. B. anđehit axetic.
C. anđehit acrylic. D. anđehit enzoic.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p=q – t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit A. đơn chức, no, mạch hở. C. hai chức chưa no (1 nối đôi C=C) . B. hai chức, no, mạch hở. D. nhị chức chưa no (1 nối ba C≡C) . Câu 6: Anđehit đa chức A cháy hoàn toàn cho mol CO2 – mol H2O = mol A. A là? A. anđehit no, mạch hở. B. anđehit chưa no.
C. anđehit thơm. D. anđehit no, mạch vòng. Câu 7: Đốt cháy anđehit A được mol CO2 = mol H2O. A là A. anđehit no, mạch hở, đơn chức.
B. anđehit đơn chức, no, mạch vòng.
C. anđehit đơn chức có 1 nối đôi, mạch hở.
D. anđehit no 2 chức, mạch hở.