Là trường đại học đào tạo ngành Hàng Hải hàng đầu tại Việt Nam, đại học Hàng Hải là ước mơ của rất nhiều bạn học sinh THPT. Bài viết này cung cấp những thông tin cơ bản như các chương trình đào tạo, điểm chuẩn, học phí…
Giới thiệu về trường đại học Hàng Hải
Đại học Hàng hải Việt Nam – Vietnam Maritime University là đơn vị giáo dục trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải. Trường chuyên về đào tạo về kỹ thuật, với thế mạnh về đào tạo nhóm ngành hàng hải và logistics được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia, có vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục của Việt Nam.
Hiện tại, trường đi tiên phong trong hội nhập khu vực và quốc tế; là thành viên chính thức của Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải Châu Á – Thái Bình Dương (AMETAP), Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải Quốc tế (IAMU) và Hiệp hội Vận tải Biển Quốc tế (BIMCO).
– Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam
– Tên tiếng Anh: Vietnam Maritime University (VMU)
– Mã trường: HHA
– Loại trường: Công lập
– Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Liên thông – Hợp tác quốc tế
– Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, TP Hải Phòng
– SĐT: (+84). 225. 3829 109 / 3735 931
– Email: info@vimaru.edu.vn
– Website: http://vimaru.edu.vn/
– Facebook: www.facebook.com/daihochanghaivietnam/
Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm trường đại học, cùng xem thêm thông tin: Danh sách 80 trường đại học, học viện tại Hà Nội.
Sự hình thành và phát triển
1. Lịch sử phát triển của trường
Năm 1956 – 1958: Hình thành trường Sơ cấp Hàng Hải
Năm 1959 – 1961: Hình thành trường Trung cấp Hàng Hải
Năm 1976 – 1983: Hình thành trường Đại học Hàng Hải. Ngày 27/10/1976 Thủ tướng Chính phủ ra quyết định nâng Trường Hàng hải Việt Nam lên thành Trường Đại học Hàng hải.
Năm 1984 – 2000: Bộ GTVT quyết định nhập trường Đại học Giao thông đường thuỷ vào Trường Đại học Hàng hải
Năm 2000 đến nay: Trường Đại học Hàng Hải phát triển và hội nhập
2. Tầm nhìn của trường đại học Hàng
Trường đặt mục tiêu năm 2030 đạt trình độ ngang bằng với các trường đại học hàng hải của các nước phát triển trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, năng động, sáng tạo, thích ứng trong mọi môi trường làm việc, nghiên cuuw, thực nghiệm công nghệ mới, cung ứng sản phẩm về các lĩnh vực liên quan đến kinh tế biển có uy tín, chất lượng trong nước và quốc tế.
Đến năm 2045, trở thành trường đại học thông minh, trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và dịch vụ quốc gia trong lĩnh vực kinh tế biển.
3. Cơ sở vật chất của trường
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đã thành công trong việc chủ động thông qua quan hệ quốc tế để thu hút các dự án đầu tư bằng nhiều nguồn cho Nhà trường. Các dự án này đã góp phần nâng cao rõ rệt cả về số lượng và chất lượng các trang thiết bị thí nghiệm, thiết bị giảng dạy và huấn luyện, cập nhật chương trình đào tạo, đồng thời nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Hiện nay, Nhà trường đang làm chủ hơn 30 phòng thí nghiệm, thực hành mô phỏng hiện đại phục vụ cho công tác giảng dạy, đào tạo và huấn luyện. Nhà thi đấu đa năng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam được khánh thành và đưa vào sử dụng từ 21/9/2017, với sức chứa khoảng 3.500 người được đầu tư 99,4 tỷ đồng; có diện tích 2.400m2, 2 tầng với chiều cao 15,8m, rộng 37,5m, dài 54m, được trang bị thiết bị điều hòa, thông gió, màn hình LED cùng hệ thống sân, đường, hạ tầng kỹ thuật… đồng thời nằm trong khuôn viên khu liên hợp thể thao của Nhà trường..
Tàu huấn luyện VMU Việt Hàn
Các chương trình đào tạo
1: Chương trình đào tạo đại học
Chuyên ngành
Mã chuyên ngành
Tổ hợp xét tuyển
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
NHÓM KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ (27 Chuyên ngành)
1. Điều khiển tàu biển
7840106D101
A00
A01
C01
D01
2. Khai thác máy tàu biển
7840106D102
3. Quản lý hàng hải
7840106D129
4. Điện tử viễn thông
7520207D104
5. Điện tự động giao thông vận tải
7520216D103
6. Điện tự động công nghiệp
7520216D105
7. Tự động hóa hệ thống điện
7520216D121
8. Máy tàu thủy
7520122D106
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi
7520122D107
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi
7520122D108
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ
7520103D109
12. Kỹ thuật cơ khí
7520103D116
13. Kỹ thuật cơ điện tử
7520103D117
14. Kỹ thuật ô tô
7520103D122
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh
7520103D123
16. Máy & tự động công nghiệp
7520103D128
17. Xây dựng công trình thủy
7580203D110
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải
7580203D111
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp
7580201D112
20. Công trình giao thông và cơ sở hạ tầng
7580205D113
21. Công nghệ thông tin
7480201D114
22. Công nghệ phần mềm
7480201D118
23. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính
7480201D119
24. Kỹ thuật môi trường
7520320D115
25. Kỹ thuật công nghệ hóa học
7520320D126
26. Quản lý công trình xây dựng
7580201D130
27. Quản lý kỹ thuật công nghiệp
7580201D131
28. Kiến trúc & nội thất
7580201D127
H01, H02
H03, H04
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)
29. Tiếng Anh thương mại
7220201D124
D01, A01
D10, D14
30. Ngôn ngữ Anh
7220201D125
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành)
31. Kinh tế vận tải biển
7840104D401
A00
A01
C01
D01
32. Kinh tế vận tải thủy
7840104D410
33. Logistics & chuỗi cung ứng
7840104D407
34. Kinh tế ngoại thương
7340120D402
35. Quản trị kinh doanh
7340101D403
36. Quản trị tài chính kế toán
7340101D404
37. Quản trị tài chính ngân hàng
7340101D411
38. Luật hàng hải
7380101D120
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành)
39. Kinh tế vận tải biển
7840104H401
A00
A01
C01
D01
40. Kinh tế ngoại thương
7340120H402
41. Điện tự động công nghiệp
7520216H105
42. Công nghệ thông tin
7480201H114
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành)
43. Quản lý kinh doanh & Marketing
7340101A403
D15, A01
D07, D01
44. Kinh tế Hàng hải
7840104A408
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics
7340120A409
CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN ( 02 Chuyên ngành)
46.Điều khiển tàu biển
7840106S101
A00
A01
C01
D01
47.Khai thác máy tàu biển
7840106S102
2: Chương trình đào tạo cao đẳng
1. Điều khiển tàu biển
ĐKT
A00
A01
C01
D01
2. Khai thác máy tàu thủy
KTM
3. Sửa chữa máy tàu thủy
MTT
4. Điện công nghiệp
ĐCN
5. Kỹ thuật điện tàu thủy
ĐTT
6. Điện tự động công nghiệp
ĐTĐ
7. Kinh tế vận tải biển
KTB
8. Logistics
KTB
9. Quản trị kinh doanh
QKD
10. Tài chính kế toán
QKT
11. Kế toán doanh nghiệp
KTD
12. Công nghệ ô tô
CNO
13. Công nghệ thông tin
CNT
14. Hàn
HAN
15. Kỹ thuật đóng mới thân tàu biển
VTT
Chuyên ngành đào tạo
Cấp độ đào tạo
1. Điều khiển tàu biển
2. Khai thác máy tàu thủy
3. Sửa chữa máy tàu thủy
4. Kế toán doanh nghiệp
5. Kỹ thuật điện tàu thủy
6. Điện công nghiệp
7. Hàn
8. Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy
9. Công nghệ thông tin
10. Điện tự động công nghiệp
11. Công nghệ ôtô
Trung cấp & Sơ cấp nghề
Trung cấp & Sơ cấp nghề
Trung cấp & Sơ cấp nghề
Trung cấp & Sơ cấp nghề
Trung cấp & Sơ cấp nghề
Trung cấp & Sơ cấp nghề
Trung cấp & Sơ cấp nghề
Trung cấp & Sơ cấp nghề
Trung cấp & Sơ cấp nghề
Sơ cấp nghề
Sơ cấp nghề
3: Chương trình đào tạo sau đại học
Chuyên ngành đào tạo
Cấp độ đào tạo
1. Khai thác, bảo trì tàu thủy
2. Kỹ thuật tàu thủy
3. Máy và thiết bị tàu thủy
4. Tổ chức & Quản lý vận tải
5. Bảo đảm an toàn hàng hải
6. Quản lý hàng hải
7. Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
8. Kỹ thuật điện tử
9. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
10. Quản lý kinh tế
11. Công nghệ thông tin
12. Kỹ thuật xây dựng CT dân dụng và công nghiệp
13. Kỹ thuật môi trường
14. Khoa học hàng hải
Thạc sĩ & Tiến sĩ
Thạc sĩ & Tiến sĩ
Thạc sĩ & Tiến sĩ
Thạc sĩ & Tiến sĩ
Thạc sĩ
Thạc sĩ
Thạc sĩ & Tiến sĩ
Thạc sĩ
Thạc sĩ & Tiến sĩ
Thạc sĩ
Thạc sĩ
Thạc sĩ
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Các chương trình tuyển sinh
1: Phương án tuyển sinh
Kỳ thi tuyển sinh năm 2022, trường đại học Hàng Hải công bố 4 phương án tuyển sinh như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp.
1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn
Rất nhiều trường đại học, học viện nổi tiếng cũng xét tuyển với chứng chỉ 5.0 IELTS trở lên, xét theo điểm từ trên xuống để cộng điểm. Vì thế học IELTS là một cơ hội cho các bạn học sinh đến gần hơn với ngôi trường mình mong ước.
Bên cạnh đó, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Danh sách các trường đại học xét tuyển IELTS nhé.
2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán học, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học tự nhiên thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
Phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ).
Phương thức 4: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT
2: Chỉ tiêu tuyển sinh
Chuyên ngành
Mã chuyên ngành
Tổ hợp Xét tuyển
Phương thức áp dụng
Tổng Chỉ tiêu
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)
1. Điều khiển tàu biển
D101
A00, A01
C01, D01
PT1, PT2, PT3, PT4
130
2. Khai thác máy tàu biển
D102
90
3. Quản lý hàng hải
D129
75
4. Điện tử viễn thông
D104
90
5. Điện tự động giao thông vận tải
D103
45
6. Điện tự động công nghiệp
D105
100
7. Tự động hóa hệ thống điện
D121
100
8. Máy tàu thủy
D106
45
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi
D107
45
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi
D108
45
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ
D109
45
12. Kỹ thuật cơ khí
D116
100
13. Kỹ thuật cơ điện tử
D117
75
14. Kỹ thuật ô tô
D122
75
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh
D123
45
16. Máy & tự động công nghiệp
D128
60
17. Xây dựng công trình thủy
D110
45
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải
D111
45
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp
D112
75
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng
D113
45
21. Kiến trúc & nội thất
(Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật)
D127
30
22. Quản lý công trình xây dựng
D130
45
23. Công nghệ thông tin
D114
110
24. Công nghệ phần mềm
D118
60
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính
D119
60
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp
D131
27. Kỹ thuật môi trường
D115
A00, A01
D01, D07
PT1, PT2, PT3, PT4
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học
D126
45
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2)
D124
A01, D01 D10, D14
PT1, PT2, PT4
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2)
D125
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành)
31. Kinh tế vận tải biển
D401
A00, A01
C01, D01
PT1, PT2, PT4
145
32. Kinh tế vận tải thủy
D410
90
33. Logistics & chuỗi cung ứng
D407
150
34. Kinh tế ngoại thương
D402
150
35. Quản trị kinh doanh
D403
90
36. Quản trị tài chính kế toán
D404
140
37. Quản trị tài chính ngân hàng
D411
60
38. Luật hàng hải
D120
NHÓM CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành)
39. Kinh tế vận tải biển (CLC)
H401
A00, A01
C01, D01
PT1, PT2, PT4
40. Kinh tế ngoại thương (CLC)
H402
90
41. Điện tự động công nghiệp (CLC)
H105
PT1, PT2, PT3, PT4
60
42. Công nghệ thông tin (CLC)
H114
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành)
43. Quản lý kinh doanh & Marketing
A403
A01, D01 D07, D15
PT1, PT2, PT4
44. Kinh tế Hàng hải
A408
90
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics
A409
90
NHÓM LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành)
46. Điều khiển tàu biển (Chọn)
S101
A00, A01 C01, D01
PT1, PT2, PT3, PT4
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn)
S102
Điểm chuẩn của trường
Kỳ thi tuyển sinh năm 2022, trường đại học Hàng Hải có điểm chuẩn từ 16 điểm (đối với ngành Khai thác máy tàu biển) đến 33,25 điểm (ngành Ngôn ngữ Anh – nhân đôi tiếng Anh).
Chuyên ngành
Mã chuyên ngành
Tổ hợp Xét tuyển
Điểm trúng tuyển
PT2
PT3
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)
1. Điều khiển tàu biển
D101
A00, A01C01, D01
21.75
21.00
24.75
2. Khai thác máy tàu biển
D102
19.00
16.00
23.50
3. Quản lý hàng hải
D129
23.75
22.00
27.50
4. Điện tử viễn thông
D104
23.00
16.00
26.00
5. Điện tự động giao thông vận tải
D103
20.00
16.00
24.00
6. Điện tự động công nghiệp
D105
23.75
20.00
26.50
7. Tự động hóa hệ thống điện
D121
23.25
16.00
25.50
8. Máy tàu thủy
D106
18.00
16.00
22.00
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi
D107
17.00
16.00
21.00
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi
D108
17.00
16.00
20.00
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ
D109
19.50
16.00
23.25
12. Kỹ thuật cơ khí
D116
22.75
16.00
25.00
13. Kỹ thuật cơ điện tử
D117
23.75
16.00
25.75
14. Kỹ thuật ô tô
D122
24.25
21.00
27.25
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh
D123
22.25
16.00
24.50
16. Máy & tự động công nghiệp
D128
22.50
18.00
24.00
17. Xây dựng công trình thủy
D110
17.00
16.00
19.00
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải
D111
18.00
16.00
23.50
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp
D112
17.00
16.00
22.00
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng
D113
17.00
16.00
22.00
21. Kiến trúc & nội thất
D127
17.00
16.00
19.50
22. Quản lý công trình xây dựng
D130
20.50
20.00
25.00
23. Công nghệ thông tin
D114
25.25
24.50
27.75
24. Công nghệ phần mềm
D118
24.25
23.50
27.00
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính
D119
23.25
23.00
26.50
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp
D131
22.00
20.00
25.00
27. Kỹ thuật môi trường
D115
A00, A01D01, D07
21.00
16.00
24.00
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học
D126
17.00
16.00
22.00
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2)
D124
A01, D01
D10, D14
33.00
32.00
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2)
D125
33.25
32.25
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành)
31. Kinh tế vận tải biển
D401
A00, A01C01, D01
25.25
25.00
32. Kinh tế vận tải thủy
D410
24.25
22.00
33. Logistics & chuỗi cung ứng
D407
26.25
25.75
34. Kinh tế ngoại thương
D402
25.75
25.50
35. Quản trị kinh doanh
D403
24.75
24.50
36. Quản trị tài chính kế toán
D404
24.25
24.00
37. Quản trị tài chính ngân hàng
D411
24.00
23.00
38. Luật hàng hải
D120
23.25
22.00
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành)
39. Kinh tế vận tải biển (CLC)
H401
A00, A01C01, D01
23.50
23.00
40. Kinh tế ngoại thương (CLC)
H402
24.00
23.50
41. Điện tự động công nghiệp (CLC)
H105
21.00
18.00
23.50
42. Công nghệ thông tin (CLC)
H114
23.25
20.00
25.75
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành)
43. Quản lý kinh doanh & Marketing
A403
A01, D01
D07, D15
23.50
23.00
44. Kinh tế Hàng hải
A408
22.75
21.50
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics
A409
24.25
24.00
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành)
46. Điều khiển tàu biển (Chọn)
S101
A00, A01
C01, D01
20.00
16.00
21.00
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn)
S102
16.00
15.00
20.
Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Nhóm 1: Chương trình đào tạo chính quy
Khoá áp dụng
IELTS
TOEIC
Cambridge
TOEFL
ITP
IBT
Khoá 52
3.5
400
A2 (120 – 139)
415 ITP
35 IBT
Khoá 53 trở về sau
4
450
B1 (140 – 146)
437 ITP
41 IBT
Nhóm 2: Chương trình chính quy chuyên ngữ
Khoá áp dụng
IELTS
Cambridge
TOEFL IBT
Khoá 55 trở về sau
6
B2 (169 – 175)
71 IBT
Nhóm 3: Chương trình đào tạo chất lượng cao
Khoá áp dụng
IELTS
TOEIC
Cambridge
TOEFL ITP
TOEFL IBT
Khoá 55 trở về sau
5.5
550
B1 (154 – 160)
494
58
Hiện tại, đa số sinh viên trường chọn học IELTS với mục tiêu đạt chuẩn đầu ra cũng như chuẩn bị cho các công việc tương lai. Với lộ trình cơ bản dành cho sinh viên, IELTS Fighter đồng hành cùng sinh viên trường Đại học Hàng Hải sở hữu IELTS điểm tốt với khóa học trọn gói, các bạn có thể xem thêm tại: https://ielts-fighter.com/ielts-master.html
Học phí trường Đại học Hàng Hải
Mỗi tín chỉ của năm 2023 sẽ dao động từ 360.000 đến 1.080.000 VNĐ/tín chỉ tùy theo từng hệ đào tạo với lộ trình tăng học phí là không quá 7% một năm.
Thông tin khác
Các chương trình kết hợp quốc tế
– Phối hợp đào tạo tiến sĩ chuyên ngành và trao đổi thông tin nghiên cứu hàng hải với Trường Đại học Hàng hải Tokyo (Nhật Bản), Trường Đại học Hàng hải Hàn Quốc, Trường Đại học Kỹ thuật Delft (Hà Lan), Trường Đại học Liege, Đại học Ghent (Bỉ)…
– Đào tạo tiến sĩ chuyên ngành theo chương trình đào tạo từ xa của Viện Hàn lâm Khoa học Liên bang Nga.
– Xây dựng thành công hồ sơ góp phần đưa Trường Đại học Hàng hải được công nhận là thành viên chính thức của Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải khu vực châu Á – Thái Bình Dương (nay là Hiệp hội các cơ sở đào tạo và huấn luyện Hàng hải toàn cầu – Global MET) năm 2002 và được công nhận là thành viên chính thức của Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải quốc tế (International Association of Maritime Universities – IAMU) năm 2004.
Các thành tích tiêu biểu
– Danh hiệu Anh Hùng Lao động thời kỳ đổi mới
– Huân chương Hồ Chí Minh
– Huân chương Kháng chiến hạng Ba
– Huân chương Chiến công hạng Ba
– Huân chương Độc lập hạng Ba
– Huân chương Độc lập hạng Hai
– Huân chương Độc lập hạng Nhất
– Huân chương Lao động hạng Ba
– Huân chương Lao động hạng Hai
– Huân chương Lao động hạng Nhất
– Danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân.
– Trường đạt giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2015 cho phạm vi chứng nhận là: Đào tạo Đại học, Sau Đại học và Huấn luyện Hàng hải.
Trên đây là thông tin cơ bản về trường Đại học Hàng Hải. Quý độc giả đặc biệt là các bạn học sinh nếu đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới có thể biết thêm thông tin và tìm hiểu về trường nhé.