Tuyển chọn Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn lớp 9 năm 2023 có ma trận (20 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Ngữ Văn 9 của các trường THCS. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Ngữ Văn 9.
Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn lớp 9 năm 2023 có ma trận (20 đề)
Xem thử
Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi Ngữ Văn 9 Cuối kì 1 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 – NGUYEN THANH TUYEN – Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official – nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
– Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục.
– Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
– Hình thức: Tự luận
– Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Lĩnh vực
nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng số
I. Đọc hiểu
Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: Đoạn văn bản
– Tên văn bản, tác giả.
– Nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ
– Các BPTT từ vựng
– Phương thức biểu đạt.
– Các phương châm hội thoại.
– Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ.
– Nghĩa của câu văn;
– Hiểu nội dung của đoạn trích
Trình bày quan điểm, suy nghĩ về một vấn đề đặt ra trong đoạn trích.
– Số câu
– Số điểm
– Tỉ lệ
3
3.0
30 %
1
1.0
10%
1
1.0
10 %
5
5.0
50%
II. Tạo lập
Viết bài văn thuyết minh
– Số câu
– Số điểm
– Tỉ lệ
1
5.0
50%
1
5.0
50%
Tổng số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3
3.0
30%
1
1.0
10%
1
1.0
10%
1
5.0
50%
6
10.0
100%
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Ngữ Văn 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc phần trích sau và trả lời câu hỏi.
Bố đi chân đất. Bố đi ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy ngày nào bố cũng ngâm chân xuống nước, xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ khi ngọn cỏ còn đẫm sương đêm. Khi bố về cũng là lúc ngọn cỏ đã đẫm sương đêm. Cái thùng câu bao lần chà đi, xát lại bằng sắn thuyền, cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm ….Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra tông -đơ, cái xếp ghế bao lần thay vải nó theo bố đi xa lắm .
Bố ơi! Bố chữa làm sao đuợc lành lặn đôi bàn chân ấy…đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh…
( Tuổi Thơ im lặng – Duy Khán)
Câu 1. Đoạn trích trên đã sử dụng phuơng thức biểu đạt chính nào?
Câu 2. Các từ: đâu đâu, tất bật, lành lặn thuộc loại từ gì?
Câu 3. Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu: “Bố tất bật đi từ khi ngọn cỏ còn đẫm sương đêm.” thuộc kiểu câu nào?
Câu 4. Lí giải vì sao cấu tạo ngữ pháp, câu: “Bố tất bật đi từ khi ngọn cỏ còn đẫm sương đêm.” thuộc kiểu câu mà em chọn?
Câu 5. Văn bản trên gợi cho em tình cảm gì?
II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5.0 điểm):
Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sapa” của Nguyễn Thành Long ?
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Ngữ Văn 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Đọc kĩ các câu hỏi dưới đây và chọn câu trả lời đúng ghi vào giấy kiểm tra:
Câu 1. Bài thơ về tiểu đội xe không kính ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Trước Cách mạng tháng Tám B. Trong kháng chiến chống Pháp
C. Trong kháng chiến chống Mĩ D. Sau năm 1975
Câu 2. Bài thơ Bếp lửa có sự kết hợp phương thức biểu đạt nào?
A. Biểu cảm, miêu tả B. Biểu cảm, tự sự, miêu tả, bình luận
C. Biểu cảm, tự sự, miêu tả D. Biểu cảm, tự sự
Câu 3. Sự lựa chọn dứt khoát của ông Hai trong truyện ngắn Làng ” Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù” phản ánh điều gì?
A. Ông quyết định dứt bỏ tình cảm với làng.
B. Ông sẽ không bao giờ quay về làng nữa.
C. Ông đã bị đẩy vào tình trạng bế tắc, tuyệt vọng.
D.Tình yêu nước rộng lớn hơn, bao trùm cả tình cảm làng quê.
Câu 4. Các câu văn sau trích trong Lặng lẽ Sa Pa) câu nào chứa thuật ngữ?
A. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to.
B. Hai người lững thững đi về phía chiếc xe rồi im lặng rất lâu.
C. Mà đã mười một giờ đã đến giờ “ốp” đâu.
D.Tại sao anh ta không tiễn mình ra đến tận xe nhỉ ?
Câu 5. Việc vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp cần phù hợp điều gì?
A. Mục đích giao tiếp B. Nội dung giao tiếp
C. Đối tượng giao tiếp D. Đặc điểm của tình huống giao tiếp
II. Tự luận (5,0 điểm)
Hãy kể về một giấc mơ để lại trong em ấn tượng sâu sắc,(trong bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.)
…………….. Hết……………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Ngữ Văn 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Đọc kĩ các câu hỏi dưới đây và chọn câu trả lời đúng ghi vào giấy kiểm tra:
Câu 1. Bài thơ về tiểu đội xe không kính ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Trước Cách mạng tháng Tám B. Trong kháng chiến chống Pháp
C. Trong kháng chiến chống Mĩ D. Sau năm 1975
Câu 2. Bài thơ Bếp lửa có sự kết hợp phương thức biểu đạt nào?
A. Biểu cảm, miêu tả B. Biểu cảm, tự sự, miêu tả, bình luận
C. Biểu cảm, tự sự, miêu tả D. Biểu cảm, tự sự
Câu 3. Sự lựa chọn dứt khoát của ông Hai trong truyện ngắn Làng ” Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù” phản ánh điều gì?
A. Ông quyết định dứt bỏ tình cảm với làng.
B. Ông sẽ không bao giờ quay về làng nữa.
C. Ông đã bị đẩy vào tình trạng bế tắc, tuyệt vọng.
D.Tình yêu nước rộng lớn hơn, bao trùm cả tình cảm làng quê.
Câu 4. Các câu văn sau trích trong Lặng lẽ Sa Pa) câu nào chứa thuật ngữ?
A. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to.
B. Hai người lững thững đi về phía chiếc xe rồi im lặng rất lâu.
C. Mà đã mười một giờ đã đến giờ “ốp” đâu.
D. Tại sao anh ta không tiễn mình ra đến tận xe nhỉ ?
Câu 5. Việc vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp cần phù hợp điều gì?
A. Mục đích giao tiếp B. Nội dung giao tiếp
C. Đối tượng giao tiếp D. Đặc điểm của tình huống giao tiếp
II. Tự luận (5,0 điểm)
Hãy kể về một giấc mơ để lại trong em ấn tượng sâu sắc,(trong bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.)
…………….. Hết……………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Ngữ Văn 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Đặc điểm chủ yếu của Truyện truyền thuyết để phân biệt với Truyện cổ tích là gì?
A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người.
B. Nhân vật và hành động của nhân vật không có màu sắc thần thánh.
C. Gắn liền với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
D. Truyện không có yếu tố hoang đường, kì ảo.
Câu 2. “Thạch Sanh” là truyện cổ tích kể về cuộc đời của kiểu nhân vật nào?
A. Nhân vật là động vật. B. Nhân vật thông minh.
C. Nhân vật người mang lốt vật. D. Nhân vật dũng sĩ có tài năng.
Câu 3. Thể loại của văn bản “Ếch ngồi đáy giếng” là?
A. Truyền thuyết. B. Truyện cổ tích.
C. Truyện ngụ ngôn. D. Truyện cười.
Câu 4. Hãy cho biết từ “thiên thần” có nghĩa là gì?
A. Thần tài giỏi. B. Thần nhân hậu. C. Thần trên trời. D. Thần núi.
Câu 5. Xác định từ dùng sai trong câu sau đây “Trong lớp, An thường hay nói năng tự tiện”.
A. Trong lớp B. An C. nói năng D. tự tiện
II. Tự luận (5,0 điểm)
Kể về một người bạn mà em yêu quý.
-Hết-
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Ngữ Văn 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Theo Tác giả Lê Anh Trà trong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?
A. Phải tạo cho mình một lối sống khác đời, khác người.
B. Có hiểu biết cao sâu để được người đời tôn sùng.
C. Đã là con người phải có đạo đức hoàn toàn trong sáng.
D. Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên, thanh cao.
Câu 2. Ai là tác giả của văn bản Hoàng Lê nhất thống chí?
A. Kim Lân. B. Phạm Tiến Duật.
C. Ngô gia văn phái. D. Nguyễn Thành Long.
Câu 3. Dòng nào sắp xếp đúng trình tự diễn biến các sự việc trong Truyện Kiều của Nguyễn Du?
A. Gặp gỡ và đính ước – Đoàn tụ – Gia biến và lưu lạc.
B. Gặp gỡ và đính ước – Gia biến là lưu lạc – Đoàn tụ.
C. Gia biến là lưu lạc – Đoàn tụ – Gặp gỡ và đính ước.
D. Gia biến là lưu lạc – Gặp gỡ và đính ước – Đoàn tụ.
Câu 4. Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm lịch sự.
C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm về chất
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Đóng vai nhân vật bé Thu kể lại truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, từ khi ông Sáu về thăm nhà. (Kết hợp yếu tố miêu tả và nghị luận).
-Hết-
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Ngữ Văn 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. ĐỌC HIỂU: ( 5 điểm).
Câu 1:
a. Chép 3 câu thơ tiếp theo và cho biết tên bài thơ, tên tác giả.
“…Trăng cứ tròn vành vạnh
…………………………………………….”
b. Nêu nội dung và nghệ thuật chính của khổ thơ trên
Câu 2:
a. Có mấy cách phát triển từ vựng ? Kể ra ?
b. Giải nghĩa các từ sau đây: công viên nước, cầu truyền hình.
II. LÀM VĂN: ( 5 điểm)
Sau nhiều năm xa cách, em có dịp về thăm trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Ngữ Văn 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Phần I. Đọc, hiểu văn bản (5,0 điểm)
Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi:
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình”
(Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, Ngữ văn 9 – Tập một – NXBGD năm 2014)
Câu 1 Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên.
Câu 2 Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ.
Câu 3 Nêu nội dung chính của khổ thơ.
Câu 4 Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ?
Phần II. Làm văn (5,0 điểm)
Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Ngữ Văn 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
Phần I (5 điểm):
Cho đoạn văn sau:
– Hồi chưa vào nghề, những đêm bầu trời đen kịt, nhìn kĩ mới thấy một ngôi sao xa, cháu cũng nghĩ ngay ngôi sao kia lẻ loi một mình. Bây giờ làm nghề này cháu không nghĩ như vậy nữa. Vả, khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được? Huống chi việc của cháu gắn liền với việc của bao anh em đồng chí dưới kia. Công việc của cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi, cháu buồn đến chết mất. Còn người thì ai mà chả “thèm” hở bác? Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà làm việc? Đấy, cháu tự nói với cháu thế đấy.
1. Đoạn văn trên thuộc văn bản nào? Của ai? Nêu xuất xứ của văn bản.
2. Xác định các hình thức ngôn ngữ trong đoạn văn và nêu ngắn gọn tác dụng của chúng.
3. Từ hoàn cảnh sống và vẻ đẹp của nhân vật “cháu”- anh thanh niên- trong văn bản trên, hãy viết bài văn nghị luận ngắn trình bày suy nghĩ của em về giá trị của cuộc sống.
Phần II (5 điểm):
Bằng bút pháp lãng mạn và trí tưởng tượng phong phú, Huy Cận đã đem đến cho người đọc những câu thơ tuyệt đẹp:
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
(Trích “Đoàn thuyền đánh cá“, Huy Cận)
1. Liệt kê các từ ngữ thuộc trường từ vựng thiên nhiên và trường từ vựng chỉ hoạt động của con người trong đoạn thơ trên. Nêu tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ thuộc hai trường từ vựng đó trong việc biểu đạt nội dung đoạn thơ.
2. Cho câu chủ đề:
“Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận không chỉ là một bức tranh sơn mài lộng lẫy về vẻ đẹp của thiên nhiên như đã phân tích ở trên mà bài thơ còn là lời ngợi ca vẻ đẹp của con người lao động mới.
a. Xác định đề tài của đoạn văn đứng trước câu chủ đề trên.
b. Viết tiếp khoảng 12 câu để tạo thành đoạn văn tổng – phân – hợp hoàn chỉnh, trong đó có sử dụng 1 lời dẫn trực tiếp và 1 câu bị động (gạch dưới lời dẫn trực tiếp và câu bị động).
-Hết-
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Ngữ Văn 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)
Viết phương án đúng ( A, B, C hoặc D ) vào bài thi.
Câu 1. Tác phẩm nào sau đây không được viết trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
B. Ánh trăng.
C. Lặng lẽ Sa Pa.
D. Chiếc lược ngà.
Câu 2. Bài thơ nào viết cùng đề tài với bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu?
A. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
B. Đoàn thuyền đánh cá.
C. Mùa xuân nho nhỏ.
D. Bếp lửa.
Câu 3. Thành ngữ “đánh trống lảng” liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng.
B. Phương châm cách thức.
C. Phương châm về chất.
D. Phương châm quan hệ.
Câu 4. Câu văn nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận?
A. Nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác không nói gì nữa.
B. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây.
C. Thế nhưng, đối với chính nhà họa sĩ, vẽ bao nhiêu cũng là một việc khó, nặng nhọc, gian nan.
D. Nói xong, anh chạy vụt đi, cũng tất tả như khi đến.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)
Câu 5 (3,0 điểm). Cho hai câu thơ sau:
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
a) Hai câu thơ trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả?
b) Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ “Biển cho ta cá như lòng mẹ”. Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.
c) Từ ý thơ trên em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12 câu) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của biển đảo.
Câu 6 (5,0 điểm)
Cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” của tác giả Nguyễn Dữ.
……………………………Hết…………………………………
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Ngữ Văn 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
Phần I. Đọc hiểu văn bản (5,0 điểm)
Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi:
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình”
(Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, Ngữ văn 9 – Tập một – NXBGD năm 2014)
Câu 1 Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên.
Câu 2 Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ.
Câu 3 Nêu nội dung chính của khổ thơ.
Câu 4 Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ?
Phần II. Làm văn (5,0 điểm)
Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân.
…………………………..
…………………………..
…………………………..
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Đề thi Ngữ văn 9 năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thử
Săn SALE shopee tháng 11:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án