TOP 22 Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống và Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, luyện giải đề thật tốt để ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 hiệu quả.
Với 22 đề thi học kì 2 môn Văn 6 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, còn giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Toán. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí:
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2022 – 2023
- Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
Trường THCS……………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023Môn: Ngữ văn 6Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy các động thực vật hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất. Chúng ta đã sử dụng hơn một nửa đất đai của thế giới cho lương thực, thành phố, đường sá và hầm mỏ; chúng ta sử dụng hơn 40% sản lượng sơ cấp của hành tinh (tất cả mọi thứ chế biến từ thực vật và động vật); và chúng ta kiểm soát 3/4 lượng nước ngọt. Con người hiện là loài động vật lớn với số lượng nhiều nhất trên Trái Đất và đứng thứ hai trong danh sách đó chính là những con vật được chúng ta nhân giống để phục vụ mình. Những thay đổi trên cấp độ hành tinh giờ đây đang đe dọa gây tuyệt chủng cho 1/5 sinh vật, gấp khoảng một nghìn lần tỉ lệ tuyệt chủng tự nhiên – chúng ta đã mất một nửa số động vật hoang dã chỉ trong vòng 40 năm qua…
(Nhiều tác giả, Thế giới sẽ ra sao? NXB Dân trí, Hà Nội, 2020, tr, 38 – 39)
Trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Phần trích trên thuộc kiểu văn bản nào?
A. Ký. B.Truyện. C. Nghị luận.D. Thông tin.
Câu 2. Từ nào sau đây là từ mượn gốc Hán:
A. Đường sá.B. Thay đổi. C. Thống trị.D. Đất đai.
Câu 3: Phần trích trên cung cấp cho người đọc những thông tin chính nào?
A. Địa vị thống trị của con người trên Trái Đất và những hậu quả mà địa vị đó gây ra cho đời sống của muôn loài.B. Những họat động của con người trên Trái đất và hậu quả mà những hoạt động đó gây ra cho đời sống muôn loài.C. Vai trò to lớn của con người trên Trái đất và những việc làm tác động tới đời sống của muôn loài.D. Sự tuyệt chủng của các loài sinh vật do những hoạt động của con người mang lại.
Câu 4. Tác giả đã chứng minh “sự thống trị hầu khắp hành tinh” của loài người theo cách nào?
A. Liên tục đưa ra những số liệu cụ thể và các so sánh có độ xác thực cao.B. Liên tục đưa ra lý lẽ và dẫn chứng cụ thể xác thực cho thông tin đưa ra.C. Dùng lập luận chặt chẽ để làm rõ cho sự thống trị hầu khắp hành tinh của loài người.D. Đưa ra những thông tin cơ bản nhất về sự thống trị hầu khắp hành tinh của loài người.
Câu 5. Cụm từ nào sau đây là cụm danh từ?
A. Đường sá và hầm mỏ. B. Những con vật.C. Số lượng nhiều nhất.D. Tuyệt chủng tự nhiên.
Câu 6. Từ “sơ cấp” trong đoạn trích có thể được đặt cùng nhóm với từ nào sau đây (tất cả đều là từ mượn).
A. Đa cấp.B. Trung cấp.C.Thứ cấp. D. Cao cấp.
Câu 7. Từ nào không thuộc nhóm từ nói về các loài sinh vật?
A. Động vật.B. Thực vật.C. Trái đất.D. Con vật.
Câu 8. Trạng ngữ trong câu sau được dùng để làm gì?
“Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy các động thực vật hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất”
A. Chỉ nguyên nhân. B. Chỉ thời gian.C. Chỉ mục đích. D. Chỉ phương tiện.
Câu 9. Bằng trải nghiệm của bản thân hoặc qua sách, báo, và các phương tiện thông tin khác, em hãy kể 2 đến 3 hậu quả do hiện tượng biến đổi khí hậu gây ra.
Câu 10. Giả sử, em là một tình nguyện viên tham gia chiến dịch bảo vệ môi trường, em hãy đề xuất những việc làm có ý nghĩa góp phần bảo vệ môi trường?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn Tả lại các hoạt động hưởng ứng Ngày hội đọc sách ở trường em.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
PhầnCâuNội dungĐiểmIĐỌC HIỂU6.01D0.52C0.53A0.55A0.56B0.57C0.58B0.5
9
Kể 2 đến 3 hiểm họa từ thiên nhiên do hiện tượng biến đổi khí hậu mà em đã chứng kiến hay biết qua sách, báo, và các phương tiện thông tin khác:
+ Hiện tượng mưa lũ ở miền Trung kéo dài bất thường năm 2021.
+ Hiện tượng siêu bão hàng năm.
+ Hiện tượng nắng hạn kéo dài và nắng nóng bất thường.
Lưu ý: Học sinh nêu được 2-3 hiện tượng, GK cho 1.0 điểm, được 1 hiện tượng cho 0.5 điểm.
1.0
10
Những việc làm nhỏ nào mà lại có ý nghĩa lớn góp phần bảo vệ môi trường:
– Hãy sử dụng xe đạp đến trường thay bằng việc đi lại bằng phương tiện xe máy, ô tô.
– Hạn chế và tiến tới không sử dụng bao bì ni lông và ống nhựa, chai nhựa,…
– Tham gia chăm sóc cây xanh ở trường và ở nhà.
– Sẵn sàng tham gia dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm, trường học,…
– Bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển kinh tế.
– Dùng các chai lọ nhựa qua sử dụng để trồng cây xanh nhỏ, tạo cảnh quan xanh sạch đẹp cho ngôi trường, ngôi nhà của mình.
Lưu ý: Học sinh nêu được 3-4 việc làm, GK cho 1.0 điểm, được 1-2 việc làm cho 0.5 điểm
1.0
II
VIẾT
4.0
a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
0.25
b Xác định đúng yêu cầu của đề:
Tả lại các hoạt động của Ngày hội đọc sách ở trường em.
0.25
c. Yêu cầu kiến thức: Học sinh có thể giải quyết vấn đề theo hướng sau:
– Mở bài: Giới thiệu chung về Ngày hội đọc sách (Diễn ra ở đâu, khi nào?…)
– Thân bài: Miêu tả chi tiết, chú ý các hoạt động và diễn biến của Ngày hội; có thể miêu tả theo trật tự sau:
+ Quang cảnh.
+ Diễn biến: Miêu tả chi tiết hoạt động (Văn nghệ chào mừng, Nghi lễ chào cờ, Khai mạc, Các hoạt động thuyết trình, trưng bày sách,…) chú ý các hoạt động nổi bật; hoạt động của ban giám khảo và thái độ, tình cảm của học sinh…
+ Kết thúc Ngày hội.
– Kết bài: Cảm xúc và suy nghĩ của em về Ngày hội đọc sách.
3.0
d. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0.25
e. Sáng tạo: Học sinh có cách diễn đạt độc đáo, linh hoạt, mới mẻ, phù hợp, hấp dẫn
0.25
Lưu ý:
– Giáo viên cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, không dập khuôn máy móc. Cần trân trọng những sáng tạo của học sinh.
Tổng điểm
10.0
Ma trận đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
TTKĩ năngNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng% điểmNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL
1
Đọc hiểu
Văn bản thông tin
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Viết
Viết được một bài văn tả cảnh sinh hoạt
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tổng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
Tỉ lệ %
20
40%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%
Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
TTChương/Chủ đềNội dung/Đơn vị kiến thứcMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thứcTổngNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
1
Đọc hiểu
Văn bản thông tin
Nhận biết:
– Xác định được phương thức biểu đạt, thể loại của văn bản/đoạn trích.
– Nhận biết được các chi tiết trong văn bản.
– Nhận biết được cách thức mô tả vấn đề, tường thuật lại sự kiện trong văn bản thông tin.
– Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả.
– Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu.
Thông hiểu:
– Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản.
– Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn.
– Trình bày được tác dụng của nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản.
– Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản thuật lại một sự kiện với mục đích của nó.
– Giải thích được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu,…).
– Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản.
Vận dụng:
– Rút ra được thông điệp, bài học, sự kiện thực tiễn gắn với nội dung thông tin từ văn bản/đoạn trích.- Đánh giá được giá trị của thông tin trong văn bản hoặc cách thức truyền tải thông tin trong văn bản.
3TN
5TN
2TL
0
10
2
VIẾT
2. Tả lại một cảnh sinh hoạt.
Nhận biết:
– Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản, về vấn đề tự sự.
– Xác định được cách thức trình bày bài văn.
Thông hiểu:
– Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản)
Vận dụng:
– Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu.
– Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt; tái hiện các hoạt động của con người trong đời sống, lao động hoặc tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch, lễ hội,…
Vận dụng cao:
Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt.
1TL*
Tổng
11
Tỉ lệ %
20
40
30
10
100
Tỉ lệ chung
60
40
100
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn trước đáp án đúng.
Hôm ấy, tôi đang dọn cho sạch mấy ngăn túi trong áo rét của con gái sáu tuổi thì phát hiện ra ở mỗi ngăn túi là một đôi găng tay. Nghĩ rằng một đôi thôi cũng đủ giữ ấm tay rồi, tôi hỏi con vì sao con mang tới hai đôi trong túi áo. Con tôi trả lời: “ Con làm như vậy từ lâu rồi, mẹ. Mẹ biết mà, có nhiều bạn đi học mà không có găng. Nếu con mang thêm một đôi, con có thể cho bạn mượn và tay bạn đó sẽ không bị lạnh.”
(Theo Tuổi mới lớn, NXB trẻ)
Câu 1: Đoạn trích trên sử dụng ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất C. Ngôi thứ haiB. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất kết hợp ngôi thứ ba.
Câu 2: Nhan đề nào phù hợp với nội dung được đề cập tới trong đoạn trích trên?
A. Mẹ tôi B. Chiếc áo rét C. Những bàn tay cóngD. Vì sao phải đeo găng vào tay mùa đông?
Câu 3: Từ Hán Việt nào dưới đây đồng nghĩa với từ “không” trong cụm từ “không bị lạnh”?
A. bất B. nhấtC. hữu D. thất
Câu 4: Ý nghĩa của thành phần trạng ngữ “hôm ấy” là
A. chỉ nơi chốn B. chỉ nguyên nhân C. chỉ phương tiệnD. chỉ thời gian.
Câu 5: Trong lúc dọn dẹp người mẹ phát hiện thứ gì trong túi áo rét của con gái?
A. Lá thư B. Đôi găng tayC. Đôi bông tai D. Đôi tất.
Câu 6: Dòng nào dưới đây là lời của nhân vật
A. Tôi đang dọn cho sạch mấy ngăn túi trong áo rét của con gái.B. Tôi phát hiện ra ở mỗi ngăn túi là một đôi găng tay.C. Con làm như vậy từ lâu rồi, mẹ.D. Tôi hỏi con vì sao con mang tơi hai đôi trong túi áo
Câu 7: Dòng nào sau đây nói đúng về nhân vật người con trong đoạn trích?
A. Giàu lòng yêu thương.B. Giàu ước mơ, thấu hiểu.C. Hồn nhiên, trong sáng.D. Giàu lòng vị tha.
Câu 8: Chủ đề của đoạn trích là:
A. Ca ngợi tình cảm gia đìnhB. Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước.C. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng.D. Ca ngợi tình yêu thương giữa con người với con người.
Câu 9: Em có đồng tình với suy nghĩ của người con trong đoạn trích không? Theo em, sau khi nghe con trả lời, người mẹ sẽ nói điều gì với con?
Câu 10: Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc đoạn trích.
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Xã hội hiện nay có biết bao phận người bất hạnh cần chúng ta chia sẻ, giúp đỡ. Em hãy kể lại một trải nghiệm của bản thân khi đã làm được một việc tốt để giúp đỡ người khác.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Văn 6
PhầnCâuNội dungĐiểmIĐỌC HIỂU1A0,52C0,53A0,54D0,55B0,56C0,57A0,58D0,5
9
– Đồng tình với suy nghĩ của người con
– Người mẹ sẽ khen ngợi, động viên……( có thể có câu trả lời khác, miễn hợp lí)
0,5
0,5
10
HS có thể nêu được cụ thể một số bài học sau:
– Biết chia sẻ, giúp đỡ, yêu thương, quan tâm tới bạn bè , những người có hoàn cảnh khó khăn…
– Biết ơn những người giúp đỡ mình…
1
I
VIẾT
4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
– Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân.
– Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
– Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
0,25
0,25
0,25
c. Nội dung
* Mở bài:
+ Giới thiệu việc tốt giúp đỡ người khác mà em đã làm.
+ Cảm nghĩ, ấn tượng của em về trải nghiệm ấy.
* Thân bài:
+ Nêu hoàn cảnh, lí do xuất hiện trải nghiệm ( trải nghiệm bắt đầu ở đâu, với ai, như thế nào?)
+ Kể diễn biến của trải nghiệm ( Em đã làm việc tốt như thế nào? Ai là người nhận? Họ có cử chỉ, lời nói, cảm xúc ra sao?…)
+ Kết thúc trải nghiệm ra sao? Em có suy nghĩ, mong muốn hoặc cảm xúc gì về trải nghiệm không?
*Kết bài:
Nêu suy nghĩ, cảm nhận và mong ước của em sau trải nghiệm của bản thân.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
0,25
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, lối kể sáng tạo.
0,25
Ma trận đề thi học kì 2 môn Văn 6
TTKĩ năngNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng% điểmNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL
1
Đọc hiểu
Truyện ngắn
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Viết
Kể lại một trải nghiệm của bản thân.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tổng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
Tỉ lệ %
20%
40%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%
Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Văn 6
TT
Chương
Chủ đề
Nội dung/Đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1
Đọc hiểu
Truyện ngắn
Nhận biết:
– Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
– Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.
– Nhận ra tự đơn và từ phức ; từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu.
Thông hiểu:
– Tóm tắt được cốt truyện.
– Nêu được chủ đề của văn bản.
– Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thông qua ngôn ngữ, giọng điệu.
– Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện.
– Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
– Giải thích được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản.
Vận dụng:
– Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra.
– Chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản.
3 TN
5TN
2TL
2
Viết
Kể lại một trải nghiệm của bản thân.
Nhận biết: Nhận diện được kiểu văn bản (Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân)
Thông hiểu: Hiểu cách xây dựng bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân (Cần có nhân vật, sự việc, cốt truyện…)
Vận dụng: Sử dụng các yếu tố để viết….
Vận dụng cao:
Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.
1TL*
Tổng
3 TN
5TN
2 TL
1 TL
Tỉ lệ %
20
40
30
10
Tỉ lệ chung
60
40
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO….………………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023Môn: Ngữ văn 6Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. Đọc hiểu (4 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
01/6/2021
…Bắc Giang đang là điểm nóng nhất của dịch, với số ca mắc ghi nhận nhiều nhất nước và vẫn đang tăng hằng ngày, vẫn chưa tới đỉnh dịch.
Theo báo cáo của UBND tỉnh Bắc Giang, tính đến 17h30 ngày 30-5 tỉnh đã ghi nhận 2.216 ca mắc COVID-19. Ngoài ra, có trên 17.100 trường hợp F1 cùng hàng chục ngàn người phải cách ly tập trung.
Dự báo F0 sẽ tiếp tục tăng, đời sống người dân đang bị đảo lộn khi 8/10 huyện thị của Bắc Giang phải giãn cách xã hội theo chỉ thị 16, mà mùa vải đang sắp vào chính vụ…
Từ khi dịch bùng phát, các y bác sĩ tại chỗ căng mình ra chống dịch. Thiếu nhân lực, vật lực, tỉnh phải huy động cả sinh viên trường y vào cuộc. Và trong những ngày khó khăn, y bác sĩ từ Yên Bái, Hải Dương, Quảng Ninh, TP.HCM, Nha Trang… đã đến chi viện cho Bắc Giang.
…Nhưng đằng sau những tin tức tích cực ấy là sự hy sinh thầm lặng của đội ngũ y bác sĩ ở tuyến đầu – những “chiến sĩ” áo trắng tình nguyện xa nhà chống dịch, xa cha mẹ già, con thơ, chống chọi với cái nóng hầm người, rát da, nóng đến mất nước trong bộ đồ bảo hộ kín mít…
Nhiều người kiệt sức ngất xỉu, có người mệt nhoài ngã bên vệ đường mà ngủ. Có người để lại con nhỏ ở nhà, đứa trẻ thấy mẹ trên tivi đã bật khóc: “Mẹ ơi sao mẹ chưa về”…
Tất cả họ đều đang phải tạm biệt gia đình, “cấm trại” tại bệnh viện và các điểm ăn ở tập trung chống dịch, nguy cơ lây nhiễm rình rập hằng ngày….
(Theo tuoitre.vn)
Ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5):
Câu 1. Đoạn trích không cung cấp cho người đọc thông tin nào?
A. Bắc Giang đang là điểm nóng nhất của dịch bệnh, với số ca mắc Covid- 19 tăng nhanh.B. Những hy sinh thầm lặng của đội ngũ y bác sĩ.C. Có trên 17.100 trường hợp F1 cùng hàng chục ngàn người phải cách ly tập trung.D. Đồng bào cả nước đều hướng về tâm dịch Bắc Giang.
Câu 2. Những từ nào chuyên dùng trong lĩnh vực y tế?
A. Chi viện B. Gia đình C. Xã hội D. Bệnh viện
Câu 3. Câu nào sau đây có thành phần trạng ngữ?
A. Tất cả họ đều đang phải tạm biệt gia đình, “cấm trại” tại bệnh viện và các điểm ăn ở tập trung chống dịch, nguy cơ lây nhiễm rình rập hằng ngày….B. Từ khi dịch bùng phát, các y bác sĩ tại chỗ căng mình ra chống dịch.C. Nhiều người kiệt sức ngất xỉu, có người mệt nhoài ngã bên vệ đường mà ngủ.D. Có người để lại con nhỏ ở nhà, đứa trẻ thấy mẹ trên tivi đã bật khóc: “Mẹ ơi sao mẹ chưa về”…
Câu 4. Chức năng của trạng ngữ được xác định ở câu hỏi 3 là gì?
A. Chỉ thời gian B. Chỉ mục đích C. Chỉ địa điểmD. Chỉ phương tiện
Câu 5. Phương án nào nêu đúng nhất ý nghĩa của cách gọi y bác sĩ là “những chiến sĩ áo trắng” trong đoạn trích?
A. Ca ngợi y bác sĩ với chiếc áo blu trắng đang tham gia chống đại dịch.B. Ca ngợi y bác sĩ cống hiến, hy sinh thầm lặng trong trận chiến chống đại dịch.C. Ca ngợi y bác sĩ sẵn sàng xa nhà trong trận chiến chống đại dịch.D. Ca ngợi y bác sĩ đã làm việc kiệt sức trong trận chiến chống đại dịch.
Câu 6. Đặt một câu bày tỏ cảm xúc của em về những y bác sĩ trong tuyến đầu chống dịch. Trong đó có sử dụng trạng ngữ.
Câu 7. Đoạn trích gửi gắm những thông điệp gì? (Trình bày 1 đoạn văn từ 5 -> 7 câu).
II. Viết (6,0 điểm)
Viết bài văn tả lại một giờ ra chơi (hoặc một giờ học) mà em hứng thú.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6
I. Đọc hiểu
– Câu 1 đến câu 5 mỗi đáp án đúng được tối đa 0.5 điểm.
12345DDBAB
– Câu 6: Tối đa được 0.5 điểm.
ĐiểmTiêu chíGhi chú
0.5
– Đảm bảo hình thức 1 câu văn: có đủ CN-VN, có sử dụng trạng ngữ. (0,25)
– Nội dung: bày tỏ cảm xúc chân thật, xúc động của em về những y bác sĩ trong tuyến đầu chống dịch. (0,25)
– Đặt một câu bày tỏ cảm xúc của em về những y bác sĩ trong tuyến đầu chống dịch. Trong đó có sử dụng trạng ngữ.
0.25
– Đảm bảo ½ yêu cầu:
+ Đảm bảo hình thức 1 câu văn: có đủ CN-VN, có sử dụng trạng ngữ.
+ Nội dung: bày tỏ cảm xúc chân thật, xúc động của em về những y bác sĩ trong tuyến đầu chống dịch.
0
– HS chưa đặt được hoặc đặt câu không đúng yêu cầu.
– Câu 7: Tối đa được 1 điểm.
ĐiểmTiêu chíGhi chú
1
– HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng), đảm bảo dung lượng từ 5 đến 7 câu. (0,25)
– Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa, văn phong trong sáng, mạch lạc. (0,25)
– HS nêu được những thông điệp chính, sâu sắc qua cảm nhận của bản thân từ đoạn trích: nhận thức được sự nguy hiểm của dịch bệnh và cảm phục, biết ơn đội ngũ y bác sĩ….(0,5)
– Nội dung: Nêu được những thông điệp qua đoạn trích.
– Hình thức: Một đoạn văn từ 5 đến 7 câu.
0.75
– HS viết đúng thể thức 1 đoạn văn (bắt đầu bằng chữ cái viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng), đảm bảo dung lượng từ 5 đến 7 câu. (0,25)
– Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa, văn phong trong sáng, mạch lạc. (0,25)
– HS nêu được những thông điệp chính qua cảm nhận của bản thân từ đoạn trích: nhận thức được sự nguy hiểm của dịch bệnh và cảm phục, biết ơn đội ngũ y bác sĩ….(0,25)
0.5
– HS viết đúng thể thức một đoạn văn, còn mắc lỗi về chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa. (0.25).
– Nêu được thông điệp chính nhưng chưa đầy đủ (0.25).
0.25
– Trình bày bằng một đoạn văn nhưng chưa đủ câu theo yêu cầu, chưa khoa học, còn mắc nhiều lỗi về chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa.
– HS nêu được một thông điệp qua cảm nhận của bản thân từ đoạn trích.
0
– Còn gạch ý mà không viết đoạn hoặc không làm.
– HS chưa nêu đúng thông điệp nào gắn với đoạn trích hoặc chưa làm.
II. Viết
Tiêu chí
Nội dung/Mức độ
Điểm
1
Đảm bảo cấu trúc bài văn (theo kiểu bài yêu cầu trong đề)
0,5
2
Xác định đúng vấn đề (cần giải quyết theo yêu cầu của đề)
0,5
3
Triển khai vấn đề (theo yêu cầu của đề)
3,5
(Cần chi tiết hóa điểm cho mỗi ý cụ thể khi triển khai vấn đề và thống nhất trong Hội đồng chấm kiểm tra nhưng vẫn phải đảm bảo tính linh hoạt khuyến khích tư duy sáng tạo của HS )
4
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
0,5
5
Ma trận đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều
TTChủ đề/Kĩ năngMức độ nhận thứcTổngNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
1
Đọc hiểu
Ngữ liệu: Văn bản văn học (truyện/ thơ)
– Nhận diện thể loại/ phương thức biểu đạt; chi tiết/ hình ảnh nổi bật của đoạn trích/văn bản.
– Nhận biết
ở rộng chủ ngữ trong câu, biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ, từ láy, từ Hán Việt, trạng ngữ, công dụng dấu ngoặc kép, lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu … trong đoạn trích/ văn bản, …
– Hiểu được ý nghĩa/ tác dụng của việc sử dụng thể loại/ phương thức biểu đạt/ từ ngữ/ chi tiết/ hình ảnh… trong đoạn trích/văn bản.
– Hiểu tác dụng của các biện pháp tu từ,
– Hiểu cách mở rộng chủ ngữ, đặt câu có chủ ngữ là cụm danh từ,…
– Hiểu đặc điểm, chức năng của trạng ngữ trong câu.
– Trình bày ý kiến, suy nghĩ, tình cảm của bản thân về một vấn đề đặt ra trong đoạn trích/văn bản:
+ Rút ra bài học về tư tưởng/ nhận thức.
+ Liên hệ những việc bản thân cần làm, …
Tổng số
Số câu
3
3
1
7
Số điểm
1.5
1.5
1
4
Tỉ lệ
15 %
15 %
10%
40 %
2
Làm văn
Viết bài văn tự sự (kể lại một kỉ niệm đáng nhớ)/ nghị luận xã hội (trình bày ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống)/ miêu tả (tả cảnh sinh hoạt)
TổngSố câu11Số điểm66Tỉ lệ60 %60 %Tổng cộngSố câu3 (Trắc nghiệm)3 (Trắc nghiệm + tự luận)1 (Tự luận)1 (Tự luận)8Số điểm1.51.51610Tỉ lệ15 %15 %10 %60 %100 %
……
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết