Riel (Ria) là đơn vị tiền tệ chính thức tại Campuchia, được làm từ chất liệu cotton (Giống các loại tiền giấy trước đây của Việt Nam). Đồng Riel được ký hiệu là KHR. Có 2 loại tiền Riel đó là loại phát hành vào năm 1953 và năm 1975, còn loại thứ hai được phát hành từ năm 1980. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến tỷ giá quy đổi tiền tệ Campuchia sang Việt Nam.
1. Ngoại tệ là gì ?
Ngoại tệ là đồng tiền của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (khoản 1 Điều 2 Thông tư 07/2012/TT-NHNN).
Trên thực tế giao thương, thường coi trọng ngoại tệ mạnh, là những đồng tiền được sử dụng rộng rãi trong giao dịch quốc tế, có giá trị quy đổi cao và ít chịu ảnh hưởng của tỷ giá đồng tiền khác. Một số đồng ngoại tệ mạnh thông dụng nhất thế giới được thừa nhận trong thời gian dài là USD (Đô la Mỹ), EURO (Đồng tiền chung châu Âu), GBP (Bảng Anh), CAD (Đô la Canada), CHF (Phrăng Thụy Sỹ), YJP (Yên Nhật).
Đến năm 2019, có 26 nước có đơn vị tiền tệ gọi là đô la, trong đó đồng USD là phổ biến nhất.
Thị trường ngoại tệ là nơi diễn ra hoạt động mua bán các loại ngoại tệ. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam bao gồm thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ giữa ngân hàng với khách hàng. (khoản 18 Điều 4 Pháp lệnh ngoại hối năm 2005)
Người cư trú được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng để thanh toán nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ; để chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ cho các nhu cầu hợp pháp; để thanh toán nợ gốc, lãi và phí có liên quan của khoản vay nước ngoài: (khoản 1 Điều 7, khoản 3 Điều 8, Điều 17 Pháp lệnh ngoại hối năm 2005).
2. Quy định về đổi ngoại tệ.
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 20/2011/TT-NHNN quy định như sau:
Điều 3. Địa điểm mua, bán ngoại tệ
- Việc mua ngoại tệ tiền mặt của cá nhân được thực hiện tại các địa điểm được phép bán ngoại tệ tiền mặt thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp luật.
- Việc bán ngoại tệ tiền mặt của cá nhân được thực hiện tại các địa điểm được phép mua ngoại tệ tiền mặt thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp luật và các Đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép.
Cùng với đó tại Điều 9 Thông tư 20/2011/TT-NHNN quy định như sau:
Điều 9. Trách nhiệm của cá nhân
- Xuất trình đầy đủ các chứng từ, giấy tờ cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng được phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình.
- Sử dụng ngoại tệ tiền mặt mua tại tổ chức tín dụng được phép đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
Như vậy, theo khoản 2 Điều 3 nêu trên thì việc bán ngoại tệ tiền mặt của cá nhân được thực hiện tại các địa điểm được phép mua ngoại tệ tiền mặt.
3. Tiền Riel là gì ?
Riel (Ria) là đơn vị tiền tệ chính thức tại Campuchia, được làm từ chất liệu cotton (Giống các loại tiền giấy trước đây của Việt Nam). Đồng Riel được ký hiệu là KHR. Có 2 loại tiền Riel đó là loại phát hành vào năm 1953 và năm 1975, còn loại thứ hai được phát hành từ năm 1980.
Tại Campuchia đồng Riel chỉ dùng cho các giao dịch có giá trị nhỏ như chi phí mua đồ ăn vặt, đi xe buýt, taxi, xe ôm hay các bữa ăn trị giá nhỏ… Vì những lần chi tiêu với chi phí cao hơn thì sẽ thanh toán bằng Đô la Mỹ. Đồng Đô la Mỹ được sử dụng phổ biến tại quốc gia này. Ở những khu vực gần biên giới Thái Lan, baht Thái cũng được sử dụng.
Riel khi phiên âm sang tiếng Việt là Riên, đọc là “Ria”. Cũng tương tự như các nước khác đồng Riel được sử dụng song song 2 loại là tiền xu và tiền giấy. Các mệnh giá tiền Campuchia bao gồm:
Đối với Riel thứ 1 (1953-1975):
- Tiền xu gồm có các mệnh giá: 10, 20, 50 centime của năm 1953 và sen.
- Tiền giấy gồm có các mệnh giá: 1, 5, 10, 20, 50, 100 và 500 Riel.
Đối với Riel thứ 2 (Sau 1980):
- Tiền xu: 5 Sen
- Tiền giấy: 1, 2, 5 Kak và 1, 5, 10, 20 và 50 Riel. Bạc giấy: 50, 100, 500, 1000, 2000, 5000, 10.000, 50.000 và 100.000 Riel.
4. Tỷ giá quy đổi tiền Campuchia sang Việt Nam.
Theo cập nhật mới nhất hôm nay 24/02/2023 tiền Campuchia có sự tăng nhẹ so với trước đây.
Khi đổi tiền Riel sang tiền Việt thì tỷ giá là:
1 riel = 5,74 VND
Theo đó ta có thể quy đổi như sau:
10 Riel Campuchia (KHR) = 56,2 Việt Nam đồng (VNĐ)
100 Riel Campuchia (KHR) = 562 Việt Nam đồng (VNĐ)
500 Riel Campuchia (KHR) = 2810 Việt Nam đồng (VNĐ)
1000 Riel Campuchia (KHR) = 5,622.96 Việt Nam đồng (VNĐ)
5. Đổi tiền Campuchia ở đâu ?
Đổi tiền tại cửa khẩu
Tại Việt Nam, bạn cũng có thể lựa chọn được đơn vị đổi tiền Riel với tỷ giá tốt. Khi bạn đi du lịch có thể lựa chọn đổi tiền tại các địa chỉ tại cửa khẩu Bavet hoặc Mộc Bài.
Đổi tiền tại cửa khẩu được đánh giá khá nhanh và tỷ giá khá ưu đãi. Còn nếu bạn muốn đổi tiền có tỷ giá tốt nhất hiện nay chỉ có thể đổi trong các thành phố lớn tại Campuchia.
Đổi tiền tại các ngân hàng, tiệm vàng tại Campuchia
Các địa chỉ nổi tiếng như: Siem Reap, Phnom Penh, Sihanoukville… Ngoài các địa chỉ ngân hàng nổi tiếng tại Campuchia ra bạn cũng có thể lựa chọn đổi tiền tại các tiệm vàng tại đây.
Ngoài các điểm đổi tiền trên, bạn có thể tìm đến các khu chợ để đổi tiền như: Chợ Phnom Penh, chợ Nga, chợ Orussey, chợ Phsa Thmey và một số khu chợ lớn khác để đổi tiền.
Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “ Tỷ giá quy đổi tiền tệ Campuchia sang Việt Nam”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.