Ai học tiếng anh cũng đều biết “For” là một giới từ trong tiếng anh. Nó cực kì thông dụng và được sử dụng rất nhiều trong tiếng anh. Đặc biệt là đối với văn nói. Người ta thường dùng nó để biểu đạt những ý dành cho mục đích. Cùng tìm hiểu giới từ “For” dưới bài viết sau:
“For” là một trong các giới từ của tiếng Anh
1. Định nghĩa “For” nghĩa là gì?
Trong tiếng Anh, giới từ “For” được sử dụng rất rộng và phổ biến. Nó được dịch lại thành nhiều nghĩa khác nhau. Tùy thuộc vào hoàn cảnh và cách dùng mà có thể dịch giới từ “For” như sau:
“For” có nghĩa là: Để làm gì?
Ví dụ:
- He listens to music for relaxing.
- Dịch: Anh ấy nghe nhạc để thư giãn.
Hình minh họa cho giới từ “For”.
“For có nghĩa là: Bởi vì…
Ví dụ:
- He fail this exam for he didn’t do homework.
- Dịch: Anh ta đã bị trượt kì thi này vì anh ta không làm bài tập.
“For” có nghĩa là: trong khoảng thời gian bao nhiêu lâu.
Ví dụ:
- I have learn English for 2 years.
- Dịch: Tôi đã học tiếng Anh được 2 năm rồi.
“For” có nghĩa là: Để cho ai?
Ví dụ:
- He buys this house for me.
- Dịch: Anh ấy mua nhà này cho tôi.
2. Cấu trúc “For”.
Giới từ “For” là một giới từ khá dễ sử dụng. Để làm chủ nó thì bạn cần biết 4 cấu trúc của “For”. Bạn có thể thấy sau “For” là danh từ, danh động từ, mệnh đề,…. Bảng sau đây tổng hợp cấu trúc của “For”.
For + Noun
Chỉ mục đích, dành cho ai
For + V-ing
Chỉ mục đích.
For + Clause
Có thể biểu đạt ý giải thích.
For + Time
Chỉ khoảng thời gian.
3. Cách dùng “For”.
Khi muốn biểu đạt mục đích của một việc nào đó. Bạn có thể sử dụng giới từ này.
Một số ví dụ bạn có thể tham khảo sau:
- He plays sport for healthy.
- She wear formal clothes for a interview.
- I learn English for communication.
Khi muốn biểu đạt ý muốn dành cho ai, tặng ai. Bạn cũng có thể dùng giới từ này.
Một số ví dụ điển hình như:
- My Dad repaired this bike for me.
- A husband buys for his wife.
- His brother take an umbrella for her.
Khi muốn biểu đạt ý chỉ lí do. Bạn có thể dùng “For” thay cho “Because”, “Since”, “Due to”,….
- He cut this rose for he wants to give his mother.
- I repair my laptop for it was broken.
- He does work very hard for he want to win a scholarship.
Hoặc nếu bạn muốn biểu đạt khoảng thời gian. Bạn có thể dùng “For” để nói. Đặc biệt là khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Giời từ này cực kì phổ biến.
- He has waited for a long time.
- She has done homework for 2 hours.
- His sister has read book for 2 months.
4. Cụm từ thông dụng với “ For”.
Khi kết hợp với 1 động từ nào đó, giới từ này sẽ làm cho bản thân nó đổi nghĩa. Cũng như là nghĩa của động từ đi cùng nó. Một số cụm từ thông dụng với “For” dưới đây bạn có thể tham khảo:
Hình minh họa cho giới từ “For”.
Account for: chiếm bao nhiêu %.
Ví dụ:
- The population of Vietnamese accounts for 1,25% of the population of the world.
Act for sb/st: đại diện cho ai/ cái gì?
Ví dụ:
- The Council of Mortgage Lenders claims to act for 98% of lenders.
Ask for: Xin cái gì.
Ví dụ:
- He asks me for help.
Call for: đón ai đó
Ví dụ:
- I’ll call for you at 6 p.m.
Count for: có giá trị/ ý nghĩa/ quan trọng.
Ví dụ:
- Your promise counted for nothing to me.
Come in for: nhận chỉ trích, phê phán.
Ví dụ:
- He came in for a lot of criticism because of his rude attitude.
Die for: chết để cứu ai đó.
Ví dụ:
- I would die for my husband if it would save him from danger.
Do for: phá hủy nặng nề thứ gì
Ví dụ:
- Driving on those rough roads has really done for my car.
Học tiếng anh là một quá trình trau dồi, trao đổi liên tục. Nên việc tiếp thu các kiến thức về giới từ là một việc cần thiết. Bài viết trên là những thông tin chi tiết về giới từ “For”. Mời các bạn tìm đọc.