Quy định của pháp luật Việt Nam không có nội dung quy định về làm giấy xác nhận hạnh kiểm. Tuy nhiên, nhiều cơ quan, công ty yêu cầu nhân viên phát hành mẫu đơn này để phục vụ công tác tuyển dụng của đơn vị.
Vậy giấy xác nhận hạnh kiểm là gì? Làm thế nào để có thể xin giấy xác nhận hạnh kiểm đảm bảo an toàn và chuyên nghiệp nhất? Hãy cùng chúng tôi giải đáp thắc mắc qua nội dung bài viết sau đây.
Giấy xác nhận hạnh kiểm là gì?
Giấy xác nhận hạnh kiểm chính là loại giấy tờ dùng để chứng minh nhân thân không vi phạm pháp luật, có xác nhận của cơ quan công an nơi người đó thường trú, tạm trú. Hiện nay, giấy xác nhận hạnh kiểm thường được sử dụng khi đi xin việc để tiện cho việc lấy thông tin, quản lý nhân viên cũng như đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trong môi trường làm việc.
Tuy nhiên, hiện nay pháp luật Việt Nam không có quy định cụ thể về giấy xác nhận hạnh kiểm mà quy định về việc cấp phiếu lý lịch tư pháp và phần lớn, hai loại chứng chỉ này đều có chung một danh tính.
Tương tự như Phiếu lý lịch tư pháp, Giấy xác nhận hạnh kiểm được cấp để xác nhận người bị truy nã không vi phạm pháp luật, không có tiền án, không vi phạm trật tự công cộng tại địa phương nơi người đó cư trú để phục vụ công tác xác minh, tuyển dụng trong các cơ quan. và các công ty.
Vì sao cần làm giấy xác nhận hạnh kiểm ?
Giấy xác nhận hạnh kiểm, còn được gọi là giấy chứng nhận lý lịch tư pháp hoặc giấy chứng nhận không có tiền án tiền sự, là một loại giấy tờ quan trọng trong nhiều hoạt động xã hội, kinh tế, văn hóa và giáo dục. Có nhiều lý do mà bạn cần làm giấy xác nhận hạnh kiểm, bao gồm:
- Đảm bảo tính an toàn: Giấy xác nhận hạnh kiểm giúp các tổ chức, doanh nghiệp và cơ quan nhà nước xác minh được hạnh kiểm, lý lịch tư pháp của một cá nhân. Điều này giúp hạn chế việc tuyển dụng, hợp tác với những người có tiền án tiền sự, đảm bảo an ninh, trật tự và tính an toàn cho cộng đồng.
- Tuyển dụng: Một số công ty và tổ chức yêu cầu ứng viên nộp giấy xác nhận hạnh kiểm khi ứng tuyển vào một vị trí công việc. Điều này giúp họ đánh giá được phẩm chất đạo đức, trách nhiệm xã hội của ứng viên và tránh rủi ro trong quá trình làm việc.
- Xin cấp giấy phép kinh doanh: Khi xin cấp giấy phép kinh doanh, giấy xác nhận hạnh kiểm là một trong những giấy tờ cần thiết để chứng minh bạn đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Đi du học, làm việc ở nước ngoài: Nhiều nước yêu cầu giấy xác nhận hạnh kiểm của cá nhân khi xin visa du học, làm việc hoặc định cư. Điều này giúp chính quyền nước đó đảm bảo rằng người nhập cư không có tiền án tiền sự, đảm bảo an toàn cho xã hội của họ.
- Xin học bổng: Một số chương trình học bổng đòi hỏi giấy xác nhận hạnh kiểm của ứng viên để đảm bảo họ có phẩm chất đạo đức tốt.
Tóm lại, giấy xác nhận hạnh kiểm là một giấy tờ quan trọng, giúp đảm bảo an toàn cho cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức và cơ quan nhà nước.Giấy xác nhận hạnh kiểm được sử dụng rộng rãi trong nhiều tình huống như tuyển dụng, xin cấp giấy phép kinh doanh, xin visa du học, làm việc ở nước ngoài và xin học bổng.
Địa chỉ làm giấy xác nhận hạnh kiểm ở đâu?
Giấy phép xác nhận hạnh kiểm đều do cơ quan công an địa phương nơi bạn thường trú hoặc tạm trú cấp. Khi xin cấp giấy xác nhận hạnh kiểm, bạn phải mang theo các giấy tờ như:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tạm trú hoặc thường trú, giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi cư trú….
Mẫu giấy xác nhận hạnh kiểm gồm những gì?
Hướng dẫn điền thông tin vào giấy xác nhận hạnh kiểm
Căn cứ vào biểu mẫu mà chúng tôi cung cấp ở trên, trong nội dung này, Luật Hoàng Phi sẽ hướng dẫn bạn cách điền thông tin chính xác và đúng quy định:
Kính gửi: Ghi tên công an khu phố (xã) và quận (huyện) nơi bạn ở.
· Tên tôi là: Ghi họ và tên của người đăng ký.
· Ngày sinh: Nhập ngày tháng năm sinh của ứng viên.
· Nơi sinh: Tên nơi bạn sinh ra theo giấy khai sinh của bạn.
· Xuất xứ: Quê quán của bạn.
· Dân tộc: Nhập tên dân tộc của bạn.
· Địa chỉ thường trú: Địa chỉ theo hộ khẩu thường trú của người đăng ký.
· Địa chỉ tạm trú: Địa chỉ nơi đương đơn hiện đang sinh sống và làm việc.
· Số CMND / Hộ chiếu: .Ngày cấp: .Để :: Ghi rõ họ tên và đúng số CMND, ngày cấp, nơi cấp.
· Người làm đơn ký và ghi rõ họ tên.