1. Chứng chỉ tin học cơ bản là gì?
Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT giải thích về chứng chỉ tin học như sau:
Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm xác nhận trình độ, năng lực sử dụng công nghệ thông tin theo Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin gồm 02 loại: Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản và Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao.
Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản hay chứng chỉ tin học cơ bản là chứng chỉ xác nhận cá nhân có trình độ, năng lực chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản chuẩn theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT gồm:
– Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản.
– Sử dụng máy tính cơ bản.
– Xử lý văn bản cơ bản.
– Sử dụng bảng tính cơ bản.
– Sử dụng trình chiếu cơ bản.
– Sử dụng Internet cơ bản
Người tham gia thi chứng chỉ tin học cơ bản thường là:
-
Sinh viên các trường cần đáp ứng điều kiện ra trường theo quy định chuẩn đầu ra.
-
Sinh viên ra trường mong muốn hoàn thiện hồ sơ xin việc, thi công chức.
-
Các cá nhân mong muốn nâng cao kiến thức làm việc trong các môi trường công nghệ thông tin, truyền thông.
2. Thi chứng chỉ tin học cơ bản ở đâu?
Theo Thông báo 538/QLCL-QLVBCC ngày 20/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hiện nay cả nước có 176 đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin:
STT
Tên đơn vị
1
Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
2
Viện Quốc tế Pháp ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
3
Viện Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia Hà Nội
4
Trường Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
5
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
6
Trường Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
7
Trung tâm Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên
8
Trường Đại học Công nghệ thông tin truyền thông – Đại học Thái Nguyên
9
Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên
10
Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên
11
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
12
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
13
Trung tâm Phát triển phần mềm – Đại học Đà Nẵng
14
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
15
Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
16
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế
17
Trường Đại học Trà Vinh
18
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
19
Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
20
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
21
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
22
Trường Đại học Công nghệ Quản lý Hữu nghị
23
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
24
Viện Đại học Mở Hà Nội
25
Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang
26
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
27
Trường Đại học Cần Thơ
28
Trường Đại học Vinh
29
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
30
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
31
Trường Đại học Hòa Bình
32
Trường Đại học Lạc Hồng
33
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
34
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
35
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
36
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
37
Trường Đại học Tiền Giang
38
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
39
Trường Đại học Tây Bắc
40
Trường Đại học Nội vụ
41
Trường Đại học Tây Nguyên
42
Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
43
Trường Đại học Nha Trang
44
Học viện An ninh nhân dân
45
Học viện Cảnh sát nhân dân
46
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
47
Trường Đại học An Giang
48
Trường Đại học Thủ Dầu Một
49
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
50
Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
51
Trường Đại học Thái Bình
52
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
53
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
54
Trường Đại học Nam Cần Thơ
55
Trường Đại học Hoa Lư
56
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông
57
Trường Đại học Hùng Vương
58
Trường Đại học Phan Thiết
59
Trường Đại học Trưng Vương
60
Trường Đại học Hà Tĩnh
61
Trường Đại học Thành Đông
62
Trường Đại học Tài chính Marketing
63
Trường Đại học Thái Bình Dương
64
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
65
Trường Đại học Sài Gòn
66
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
67
Cục Tin học hóa (Bộ Thông tin và Truyền thông)
68
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
69
Trường Đại học Bạc Liêu
70
Trường Đại học Lâm nghiệp (Phân hiệu Đồng Nai)
71
Trường Đại học Đông Đô
72
Trường Đại học Kiên Giang
73
Trường Đại học Phạm Văn Đồng
74
Trường Đại học An ninh nhân dân
75
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
76
Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
77
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
78
Trường Đại học Thủy lợi
79
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
80
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
81
Trường Đại học Duy Tân
82
Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
83
Trường Đại học Tân Trào
84
Trường Đại học Buôn Ma Thuột
85
Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
86
Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh
87
Trường Đại học Phú Yên
88
Trường Đại học Tây Đô
89
Trường Đại học Tài nguyên Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
90
Trường Đại học Quy Nhơn
91
Trường Đại học Trần Đại Nghĩa
92
Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
93
Học viện Quản lý Giáo dục
94
Trường Đại học Thông tin liên lạc
95
Trường Đại học Nông lâm Huế
96
Trường Đại học Lao động xã hội (cơ sở 2)
97
Trường Đại học Cửu Long
98
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
99
Trường Đại học Đại Nam
100
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
101
Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng
102
Trường Đại học Đồng Nai
103
Trường Đại học Thương mại
104
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
105
Trường Đại học Công nghiệp Vinh
106
Trường Đại học Công đoàn
107
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
108
Trường Đại học Khánh Hòa
109
Học viện Ngân hàng
110
Trường Đại học Lâm nghiệp
111
Trường Đại học Hạ Long
112
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
1 13
Trường Đại học Đồng Tháp
1 14
Học viện Tài chính
1 15
Trường Đại học Y Dược Thái Bình
116
Trường Đại học Đà Lạt
117
Học viện Kĩ thuật Quân sự
118
Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà
119
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh
120
Trường Đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa
121
Học viện Bưu chính viễn thông cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh
122
Trường Đại học Văn Hiến
123
Trường Đại học Hải Phòng
124
Trường Đại học Bình Dương
125
Trường Đại học Kinh tế tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
126
Trường Đại học Luật Hà Nội
127
Trường Đại học Hồng Đức
128
Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh
129
Trường Đại học Nguyễn Trãi
130
Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên
131
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị
132
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình
133
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương
134
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình
135
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long
136
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
137
Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang
138
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh
139
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận
140
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước
141
Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa – Vũng Tàu
142
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên
143
Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ
144
Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau
145
Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu
146
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định
147
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ
148
Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang
149
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi
150
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái
151
Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn
152
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên
153
Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế
154
Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai
155
Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An
156
Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng
157
Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Nông
158
Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
159
Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình
160
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc
161
Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng
162
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang
163
Sở Giáo dục và Đào tạo Long An
164
Sở Giáo dục và Đào tạo ĐakLak
165
Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang
166
Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp
167
Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum
168
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình
169
Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai
170
Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên
171
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương
172
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh
173
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng
174
Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La
175
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
176
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam
3. Chương trình thi chứng chỉ tin học cơ bản
Theo Điều 7 Thông tư liên tịch 17, đề thi chứng chỉ tin học gồm 02 bài thi bắt buộc, được thực hiện liên tiếp theo quy định của trung tâm sát hạch:
– Bài thi trắc nghiệm: Do phần mềm tạo ra từ ngân hàng câu hỏi thi, được chấm tự động;
– Bài thi thực hành: Thi trên máy tính có nối mạng LAN (có máy chủ nội bộ lưu trữ). Bài thi thực hành do Ban Đề thi xây dựng dưới dạng tệp (file); kết quả bài thi thực hành do Ban Chấm thi chấm và được lưu vào các tệp trên máy chủ của mạng LAN.
Đề thi chứng chỉ tin học cơ bản được xây dựng trên cơ sở tổng hợp kiến thức, kỹ năng của đủ 06 mô đun kỹ năng cơ bản của Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
1. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm 06 mô đun sau:
a) Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01).
b) Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).
c) Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản (Bảng 03, Phụ lục số 01).
d) Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01).
đ) Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01).
e) Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01).
4. Nội dung ôn thi chứng chỉ tin học cơ bản
Nội dung chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin dùng để thi chứng chỉ tin học cơ bản bao gồm:
-
Module 1 (Mã IU01): Hiểu biết về Công nghệ thông tin cơ bản
-
Module 2 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản
-
Module 3 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản
-
Module 4 (Mã IU04): Xử lý bảng tính cơ bản
-
Module 5 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản
-
Module 6 (Mã IU05): Sử dụng Internet cơ bản
5. Lịch thi chứng chỉ tin học cơ bản
Lịch thi chứng chỉ ứng dụng tin học cơ bản do các trường tổ chức thi quy định. Thông thường lịch thi được tổ chức vào các ngày thứ 7 và chủ nhật. Để cập nhật lịch thi chính xác, các bạn liên hệ trực tiếp với đơn vị tổ chức thi hoặc trung tâm đăng ký ôn thi.
6. Lệ phí thi chứng chỉ tin học cơ bản
Lệ phí thi chứng chỉ tin học cơ bản do các trường quy định. Lệ phí thi từng trường sẽ có sự thay đổi theo từng giai đoạn.
Thông thường lệ phí thi chứng chỉ tin học cơ bản sẽ dao động từ khoảng 350.000 đồng/người đối với các thí sinh tự do. Riêng thí sinh thuộc các trường đại học dự thi tại trường sẽ được hưởng những ưu đãi khác.
7. Chứng chỉ tin học cơ bản có thời hạn không?
Chứng chỉ tin học cơ bản không ghi thời hạn sử dụng.
Theo đó, chứng chỉ tin học cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài, cho tới khi Bộ giáo dục có quy định thay đổi mới.
Chứng chỉ tin học cơ bản thi ở bất kỳ đơn vị nào do Bộ Giáo dục cấp phép đều có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước.
Trên đây là các thông tin về chứng chỉ tin học cơ bản. Nếu có thắc mắc, bạn đọc gọi ngay đến tổng đài 19006192 để được giải đáp.