A. GIỚI THIỆU CHUNG
Học viện Hậu cần (tiếng Anh là: Military Academy of Logistics) là học viện quân sự trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, có nhiệm vụ đào tạo sĩ quan và nhân viên ngành hậu cần cho Quân đội nhân dân Việt Nam.Ngày 7 tháng 2 năm 1993, Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định công nhận trình độ đào tạo đại học quân sự cho Học viện Hậu cần.
Hệ đào tạo: Đại học – Cao đẳng – Chuyển cấp Địa chỉ: Phường Ngọc Thụy, quận Long Biên, Hà Nội
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. Đối tượng tuyển sinh
– Tuyển thí sinh nam trên phạm vi cả nước (63 tỉnh, thành phố).
– Thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế. Thí sinh đăng ký sơ tuyển tại ban tuyển sinh quân sự huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh).
– Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4/2022); quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9/2022). Quân nhân đăng ký sơ tuyển tại ban tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn và tương đương.
– Độ tuổi:
+ Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi.
+ Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.
2. Phương thức tuyển sinh
– Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển và điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023.
– Đối với thí sinh đăng ký sơ tuyển vào Học viện Hậu cần, được điều chỉnh nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) theo các trường nhóm 1, gồm các Học viện: Hải quân, Biên phòng, Phòng không – Không quân (hệ Chỉ huy tham mưu) và các Trường Sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng – Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng tổ hợp xét tuyển và hộ khẩu thường trú phía Bắc hoặc phía Nam (thời gian, phương pháp điều chỉnh thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo và Bộ Quốc phòng năm 2023).
– Học viện Hậu cần tổ chức xét tuyển vào đào tạo đại học quân sự đối với những thí sinh:
+ Có đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
+ Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để lấy kết quả xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Học viện Hậu cần; các bài thi, môn thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển của Học viện.
* Điểm trúng tuyển:
– Thực hiện một điểm chuẩn chung:
+ Theo đối tượng thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài Quân đội (thí sinh là quân nhân tại ngũ được xác định điểm chuẩn theo nơi thường trú).
+ Theo tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) hoặc A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh).
– Thực hiện một điểm chuẩn riêng:
+ Theo đối tượng thí sinh nam và thí sinh nữ.
+ Theo nơi đăng ký thường trú ở khu vực phía Bắc (tính từ Quảng Bình trở ra) và ở khu vực phía Nam (tính từ Quảng Trị trở vào).
– Thí sinh được tính điểm chuẩn theo nơi đăng ký thường trú phía Nam phải có đủ các điều kiện sau:
+ Đăng ký thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào (tính đến tháng 9/2023) phải đủ 03 năm thường trú liên tục trở lên.
+ Phải học tập năm lớp 12 và dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông tại các tỉnh phía Nam.
C. HỌC PHÍ
- Học viên không phải đóng học phí trong quá trình học tập
D. THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH
* Mã ngành: 7860218.
* Tên ngành: Hậu cần quân sự
* Chỉ tiêu, vùng tuyển sinh:
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 199 (tuyển 05 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài).
– Thí sinh nam: 195 chỉ tiêu.
+ Nơi thường trú phía Bắc: 127 chỉ tiêu (tính từ Quảng Bình trở ra).
+ Nơi thường trú phía Nam: 68 chỉ tiêu (tính từ Quảng Trị trở vào).
– Thí sinh nữ: 04 chỉ tiêu.
+ Nơi thường trú phía Bắc: 03 chỉ tiêu (tính từ Quảng Bình trở ra).
+ Nơi thường trú phía Nam: 01 chỉ tiêu (tính từ Quảng Trị trở vào).
E. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM
- Năm 2023 (Xem văn bản gốc Tại đây)
Tên ngành Phạm vi Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Điểm trúng tuyển Năm 2023 Xét tuyển HSG quốc gia Xét tuyển HSG bậc THPT Điểm thi THPT Hậu cần quân sự Phía Bắc Nam: 23.35 Nam: 26.45 Thi THPT: 24.15 Chỉ tuyển Nam 26.4 26.1 26.1 Nam: – HSG bậc THPT: 24.49 – Thi THPT: 24.68 Nữ: 26.35 Nữ: 28.15 Nữ: 26.01 Phía Nam Nam: 21.85 Nam: 25.10 Thi THPT: 22.60 26.75 25.4 Nam: 21.70 Nữ: 24.65 Nữ: 27.10 Học bạ THPT: 26.97 Nữ: 25.60