Lập dàn ý thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam được VnDoc tổng hợp và đăng tải bao gồm 14 mẫu dàn ý khác nhau cho các em tham khảo, nắm được các ý chính cần triển khai trong bài. Hình ảnh chiếc nón lá bao đời gắn liền với người dân Việt Nam trong sinh hoạt hay trong lao động sản xuất. Nón lá trở thành một nét văn hóa truyền thống của Việt Nam. Dàn ý dưới đây sẽ giúp các em hiểu hơn về nguồn gốc cũng như tầm quan trọng của chiếc nón lá đối với đời sống con người, từ đó hoàn thiện tốt bài văn Thuyết minh chiếc nón lá.
Dàn ý thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam mẫu 1
1. Mở bài
Giới thiệu và dẫn dắt vào hình ảnh chiếc nón lá Việt Nam.
2. Thân bài
a. Khái quát chung
Nón được dùng để che nắng mưa cho người nông dân.
Chiếc nón có lịch sử lâu đời đã khắc trên trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp đồng Đào Thịnh vào khoảng 2500 – 3000 năm.
Nón lá gần với đời sống nông nghiệp, một nắng hai sương, trên đồng lúa, bờ tre lúc nghỉ ngơi dùng nón quạt cho mát mẻ ráo mồ hôi.
b. Phân loại
Có rất nhiều loại nón: Nón dấu, nón gò găng hay nón ngựa, nón rơm, nón quai thao, nón cời, nón Gõ, nón lá Sen, nón thúng, nón khua, nón chảo, nón cạp, nón bài thơ,…
c. Quy trình đan nón
Với cây mác sắc, người thợ nghề chuốt từng sợi tre thành 16 nan vành một cách công phu; sau đó uốn thành vòng thật tròn trịa và bóng bẩy.
Để có được lá đẹp, họ thường chọn lá nón non vẫn giữ được màu xanh nhẹ, ủi lá nhiều lần cho phẳng và láng. Khi xây và lợp lá, người ta phải khéo léo sao cho khi chêm lá không bị chồng lên nhau nhiều lớp để nón có thể thanh và mỏng.
Người ta chặt những bé lá còn búp, cành bé lá có hình nan quạt nhiều lá đơn chưa xoè ra hẳn phơi khô, cột lại thành từng bó nhỏ gánh bán cho những vùng quê có người chằm nón.
Bé lá non lúc khô có màu trắng xanh, người mua phải phơi lá vào sương đêm cho lá bớt độ giòn vì khô, mở lá từ đầu tới cuồng lá, cắt bỏ phần cuối cùng, dùng lưỡi cày cũ hay một miếng gan, đặt trên nồi than lửa nóng đỏ, dùng cục vải nhỏ độn giống như củ hành tây, người ta đè và kéo lá nón thẳng như một tờ giấy dài màu trắng, có nổi lên những đường gân lá nhỏ, lựa những lá đẹp để làm phần ngoài của nón.
Chằm xong nón tháo khỏi khung, cắt lá thừa nức miệng nón và làm quai, người ta phết phía ngoài lớp mỏng sơn dầu trong suốt nước mưa không thấm qua các lỗ kim vào bên trong.
d. Vai trò của nón lá
Họ hàng nón lá đã đi vào thi ca bình dân Việt Nam.
Những chiếc nón bài thơ thường trở thành vật “trang sức” của biết bao thiếu nữ. Buổi tan trường, các con đường bên sông Hương như dịu lại trong nắng hè oi ả bởi những dáng mảnh mai với áo dài trắng, nón trắng và tóc thề.
Nghề nón là thuộc thị trấn Gò Găng, gần đây nón Gò Găng còn được xuất khẩu sang các nước láng giềng như Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia dưới dạng cải biên cho hợp với xứ người.
3. Kết bài
Khái quát lại vai trò, tầm quan trọng của cây lúa đối với đời sống con người.
Dàn ý thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam mẫu 2
1. Mở bài
Giới thiệu và dẫn dắt vào hình ảnh chiếc nón lá Việt Nam.
Lưu ý: Học sinh tự lựa chọn cách dẫn mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp tùy thuộc vào năng lực của mình.
2. Thân bài
a. Lịch sử hình thành nón lá
Hình ảnh chiếc nón đã được chạm khắc trên trống đồng Ngọc Lũ, thạp đồng Đào Thịch từ những năm 2000-3000 trước công nguyên.
Ngày nay, nón lá vẫn là một sản phẩm thủ công được duy trì tại những làng nghề nổi tiếng.
b. Cách làm nón lá
Nón lá được làm từ lá dừa hoặc lá cọ. Lá phải là lá khô, được xử lí đặc biệt. Lá được chọn phải là non vừa với gân lá xanh và màu lá trắng. Sau khi được hơ trên bếp than và phơi sương khoảng 4 tiếng, nón lá sẽ có màu trắng xanh và hiện rõ vân lá màu xanh nhẹ.
Khâu làm vành nón người dùng cần phải lựa chọn nan tre có độ mềm, dẻo dai và chuốt tỉ mỉ để đến khi nào có thể uốn cong mà không sợ gãy. Sau đó sẽ uốn theo những đường kính từ nhỏ đến lớn tạo thành khung cho nón lá sao cho tạo thành một hình chóp vừa vặn.
Người thợ phải chằm nón bằng sợi cước dẻo thật đều tay, sau đó cố định nón bằng nan tre đã uốn khéo thành vòng tròn, cuối cùng cố định chóp nón.
Cuối cùng là quét vài lớp dầu bên ngoài lớp lá để nón thêm bóng đẹp và cài thêm dải lụa làm quai đeo để nón thêm duyên dáng.
c. Công dụng của nón lá
Nón lá vừa có tác dụng che mưa che nắng giúp cho người nông dân bảo vệ được phần nào sức khỏe của mình khi đi làm ở đồng ruộng.
Nón lá còn tô điểm cho vẻ yêu kiều, trở thành biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam ta bên cạnh tà áo dài và trở thành quà tặng mang đậm truyền thống văn hóa dành cho khách du lịch nước ngoài, trở thành món đồ lưu niệm lưu giữ những nét đẹp của đất nước và con người Việt Nam.
3. Kết bài
Khái quát lại vẻ đẹp, hình ảnh của chiếc nón lá Việt Nam.
Dàn ý chiếc nón lá mẫu 3
Dàn ý chiếc nón lá mẫu 4
1. Mở bài:
Giới thiệu khái quát về đối tượng cần thuyết minh – chiếc nón lá Việt Nam
2. Thân bài
a. Nguồn gốc và lịch sử ra đời của nón lá
– Hình ảnh của chiếc nón lá đã xuất hiện từ rất sớm, vào khoảng 2500 – 3000 năm trước công nguyên, trên mặt trống đồng Ngọc Lũ và trên những thạp đồng Đào Thịnh.
– Ngày nay, trên khắp cả nước ta, vẫn còn lại nhiều làng nghề làm nón truyền thống.
b. Những đặc điểm chủ yếu của nón lá
– Nón lá được làm từ nhiều loại lá khác nhau như lá cọ, rơm, lá tre, lá buông,… và nhiều nhất lá lá nón
– Thường có hình chóp nhọn, có chiều cao khoảng 25-35 xăng-ti-mét song có một số loại nón – nhất là nón quai thao thường rộng bản hơn và đỉnh phẳng hơn.
– Nón lá thường được có quai nón – làm bằng nhung hoặc lụa đi kèm để giữ nón thăng bằng, không bị bay đi.
c. Cách làm nón lá
– Làm khung nón: Khung nón thường có hình chóp và được làm bằng gỗ, tùy theo mỗi vùng miền, mỗi loại nón mà có những khung nón khác nhau
– Chuốt tre và làm vành nón: tre để làm vành nón phải là tre tươi, chúng được chuốt nhẵn bóng, uốn thành hình vòng tròn, có đường kính lớn bé khác nhau, để khi ghép chúng lại với nhau có thể tạo thành hình chóp của nón
– Xếp vành nón vào khung nón, sau đó phủ lá nón lên bên ngoài và bắt đầu khâu chúng lại với nhau.
– Sau khi đã khâu xong các lớp lá người ta thường dùng một lớp dầu quét lên trên bề mặt của nón.
– Ngày nay, bên trong của nón lá người ta còn khâu thêm vào đây những bức tranh thiếu nữ hay danh lam, thắng cảnh của Việt Nam.
d. Vai trò, vị trí của nón lá trong đời sống sinh hoạt, tinh thần của người dân Việt Nam
– Che mưa, che nắng hằng ngày
– Xuất hiện trong đám cưới – là vật dụng không thể thiếu của cô dâu khi về nhà chồng
– Góp phần điểm tô vẻ đẹp duyên dáng, dịu dàng của người phụ nữ Việt
– Nón lá như trở thành một món quà, một vật kỉ niệm mà những du khách nước ngoài khi tới thăm Việt Nam muốn mang về đất nước mình.
– Nguồn cảm hứng cho thơ ca, nhạc họa,…
3. Kết bài
Khái quát lại đặc điểm, ý nghĩa của chiếc nón lá và nêu cảm nghĩ của bản thân về chiếc nón lá Việt Nam.
dàn ý thuyết minh về nón lá mẫu 5
1. Mở bài:
– Giới thiệu về chiếc nón lá.
– Chiếc nón lá đã trở thành một biểu tượng cho văn hóa Việt Nam.
2. Thân bài:
– Nón lá có nguồn gốc từ đâu, khi nào?
+ Ước chừng thời gian xuất hiện khoảng 2500 – 3000 TCN.
+ Có rất nhiều làng nghề truyền thống khâu nón lá đã hình thành và phát triển lâu đời như làng nghề Đồng Vy, Dạ Lê,…
– Nguyên liệu để tạo nên nón lá: Tre, lá cọ hoặc lá dừa
– Cách tạo nên chiếc nón lá
+ Chiếc nón lá được tạo nên từ hai phần bao gồm khung tre và lá nón. Khung tre được tạo thành từ những chiếc nan tre vót tròn đều, nhẵn mịn. Sau đó được uốn thành vòng tròn nhỏ dần để tạo nên khung nón.
+ Sau đó, bộ khung này được xếp lên từng lớp lá nón. Những chiếc lá này đều phải trải qua những giai đoạn chọn lọc khắt khe để lựa ra những chiếc lá tốt nhất. Sau đó, lá nón được đem đi phơi khô, sấy và ủi kĩ.
+ Bước tiếp theo, ghép lá nón lên khung tre đã được đan sẵn thành hình chóp nhọn và tiến hành khâu nón. Sợi chỉ khâu nón phải là loại dây trong suốt nhưng cực kì chắc chắn để tạo được nét thẩm mỹ duyên dáng cũng như sự bền đẹp cho chiếc nón lá.
– Có mấy loại nón lá?
+ Có thể chia nón thành hai loại khác nhau bao gồm nón lá hình chóp và nón quai thao.
+ Ngoài ra người ta cũng chia ra làm nón lá Huế và nón lá truyền thống.
– Công dụng và cách bảo quản nón
+ Che nắng mưa cho con người khi đi làm đồng trong những ngày hè oi ả hay trong những ngày mưa dầm.
+ Làm duyên hơn cho những cô gái bên cạnh tà áo dài thướt tha, duyên dáng Việt Nam.
+ Sử dụng trong những dịp lễ hát đối đáp giao duyên của miền quan họ Bắc Ninh.
+ Cách bảo quản nón: Phết lên trên lớp lá nón ngoài cùng một lớp dầu bóng, vừa làm tăng độ bóng đẹp cho chiếc nón vừa giữ cho chiếc nón không bị mối mọt bởi côn trùng.
3. Kết bài:
– Khẳng định vai trò, ý nghĩa của chiếc nón trong văn hóa của người Việt Nam.
– Hình ảnh chiếc nón lá là hình ảnh ghi lại dấu ấn đẹp đẽ không chỉ của người dân Việt Nam mà còn trong mắt du khách và bạn bè quốc tế.
Dàn ý chiếc nón lá mẫu 6
I. Mở bài: Khái quát về chiếc nón lá Việt Nam.
Khi nhắc đến người phụ nữ Việt Nam thường xuất hiện những chiếc nón lá, hình ảnh những chiếc nón lá và tà áo dài duyên dáng gần gũi quen thuộc để lại những ấn tượng sâu đậm cho bất kì ai ngắm nhìn. Chiếc nón lá cũng là một trong những biểu tượng cho con người Việt Nam.
II. Thân bài:
1. Nguồn gốc
– Nón lá ra đời từ rất lâu, hình ảnh nón lá đã từng xuất hiện trên trống đồng Ngọc Lũ từ hàng ngàn năm trước khi người xưa biết dùng lá từ thiên nhiên làm vật che nắng che mưa.
– Theo thời gian chiếc nón là duy trì đến ngày nay với nhiều làng nghề trên cả nước.
2. Cấu tạo nón lá
– Hình dạng nón lá hình chóp hay tù, khung nón lá cấu tạo từ nhiều nan tre nhỏ được uốn hình vòng cung được ghim lại bằng sợi chỉ, sợi cước,… giúp nón lá có khung bền chắc chắn.
– Nón lá được đan bằng các loại lá chuyên dùng như lá cọ, lá nón, lá buông, lá dừa…
– Trên nón lá còn có dây đeo thường làm bằng vải mềm hoặc nhung, lụa.
3. Hướng dẫn cách làm nón lá
– Chọn lá, ủi lá: chủ yếu sử dụng lá dừa và lá cọ làm nguyên liệu để làm nón lá.
– Chuốc vành, lên khung lá, xếp nón:công đoạn này do những người thợ làm nón chuyên nghiệp thực hiện.
– Chằm nón: sau khi xếp lá lên bắt đầu chằm nón. Nón được chằm bằng sợi nilông chắc chắn, không màu vừa bền vừa tạo tính thẩm mỹ.
4. Công dụng nón lá
– Chiếc nón lá giúp che nắng che mưa, hoặc dùng để người nông dân quạt mát khi làm đồng.
– Sử dụng trong nhiều tiết mục nghệ thuật, trình diễn.
5. Các làng nghề làm nón có tiếng
– Chủ yếu các làng nghề có thương hiệu tập trung tại Huế.
– Làng nón Đồng Di (Phú Vang, Huế).
– Làng nón Dạ Lê (Hương Thủy, Huế ).
– Làng Chuông (Hà Nội).
6. Cách bảo quản
– Sau khi sử dụng treo chỗ khô thoáng để tránh bị ẩm mốc.
– Tránh va đập mạnh có thể gây hỏng nón lá.
– Không phơi ngoài nắng, mưa thời gian dài gây hỏng nón lá.
III. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về hình ảnh chiếc nón lá.
– Chiếc nón lá là vật dụng quen thuộc gắn bó với nhiều người dân Việt Nam.
– Nón lá còn là biểu tượng không thể thay thế trong văn hóa người Việt.
Dàn ý thuyết minh chiếc nón là mẫu 7
1. Mở bài
Giới thiệu vài nét về chiếc nón lá Việt Nam.
2. Thân bài
a. Cấu tạo
Các cấu tạo chung như hình dáng, màu sắc, vật liệu làm nón lá,…
Làm (chằm) nón:
+ Sườn nón sẽ được làm bằng các nan tre. Các nan tre sẽ được uốn thành vòng tròn. Đường kính vòng tròn lớn nhất khoảng 40 – 50 cm. Các vòng tròn sẽ nhỏ dần, từ ngoài vào trong đến trung tâm chiếc nón.
+ Chằm nón: đặt lá lên sườn nón rồi dùng dây cước và kim khâu để chằm nón tạo thành hình chóp.
+ Xử lý lá: lá cắt về phơi khô, xén tỉa theo kích thước phù hợp.
+ Trang trí: sau cùng là công đoạn trang trí, người làm sẽ quét một lớp dầu bóng để chống nắng, mưa cũng như làm đẹp.
Các địa điểm làm nón lá nổi tiếng: các địa điểm làm nón lá nổi tiếng tại nước ta: Huế, Quảng Bình, Hà Tây (làng Chuông),…
b. Công dụng
– Chiếc nón lá có ý nghĩa giá trị vật chất và giá trị tinh thần đối với con người.
Trong cuộc sống nông thôn: Người ta dùng nón khi nào? công dụng gì? Những hình ảnh đẹp gắn liền với chiếc nón lá.
Sự gắn bó giữa chiếc nón lá và người dân ngày xưa: Trong câu thơ, ca dao: nêu các ví dụ. Câu hát giao duyên: nêu các ví dụ
– Trong cuộc sống hiện đại: Trong sinh hoạt hàng ngày và trong các lĩnh vực khác (Nghệ thuật, du lịch).
c. Bảo quản
Chiếc nón lá phủ lên 2 mặt 1 lớp nhựa thông pha với dầu hỏa. Cóp nón khâu thêm 1 mảnh vải nhỏ để bảo vệ khỏi va quệt trầy xước khi sử dụng.
3. Kết bài
Đưa ra nhận định về vai trò, cũng như cảm nghĩ về chiếc nón lá trong đời sống con người Việt Nam.
Dàn ý thuyết minh chiếc nón là mẫu 8
I. Mở bài
– Giới thiệu vật cần thuyết minh: Chiếc nón lá Việt Nam
II. Thân bài
1. Lịch sử, nguồn gốc
– Nguồn gốc: xuất hiện trên mặt trống đồng 2500-3500 TCN
2. Cấu tạo chiếc nón lá
– Hình dáng chiếc nón: Hình chóp
– Các nguyên liệu làm nón:
+ Mo nang làm cốt nón
+ Lá cọ để lợp nón
+ Nứa rừng làm vòng nón
+ Dây cước, sợi guột để khâu nón
+ Ni lông, sợi len, tranh ảnh trang trí.
– Quy trình làm nón:
+ Phơi lá nón rồi trải trên mặt đất cho mềm, sau đó là phẳng
+ Làm 16 vòng nón bằng cật nứa, chuốt tròn đều
+ Khâu nón: Đặt lá lên khuôn, dùng sợi cước khâu theo 16 vòng để hoàn thành sản phẩm. Khâu xong phải hơ nón bằng hơi diêm sinh.
3. Phân loại:
– Nón lá có nhiều loại như nón Huế, nón Nghệ An, nón quai thao,…
– Các nơi làm nón ở Việt Nam: Huế, Quảng Bình. Nổi tiếng là nón làng Chuông – Hà Tây
4. Tác dụng, ý nghĩa:
– Tác dụng: Che nắng, che mưa làm duyên cho các thiếu nữ, có thể dùng để múa, làm quà tặng.
– Ý nghĩa: Hình ảnh chiếc nón đã đi vào thơ ca và là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam
Cách bảo quản: không dùng để quạt
III. Kết bài
– Nêu tình cảm, cảm xúc và khẳng định vai trò của chiếc nón
Dàn ý thuyết minh về nón lá mẫu 9
I. Mở bài
– Trong lao động sản xuất cũng như trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày, chiếc nón lá luôn gắn bó với người Việt Nam.
– Nón có rất nhiều tác dụng đối với cuộc sống của con người.
II. Thân bài
1. Lịch sử về chiếc nón lá
– Nón lá xuất hiện đã rất lâu. Nó đã được chạm khắc trên trống đồng Ngọc Lũ và trống đồng Đông Sơn từ mấy ngàn năm về trước.
– Tuy đã có sự thay đổi ít nhiều nhưng nón lá vẫn giữ được hình dáng và công dụng của nó.
2. Cấu tạo
– Nón lá được làm bằng nhiều loại lá khác nhau nhưng chủ yêu là lá cọ, lá nón, lá kò, lá dừa,…
– Nón gồm phần nón và phần quai.
– Nón có nhiều hình dáng nhưng ở việt Nam thì nón lá thường có hình chóp nhọn hay hơi tù.
– Người ta làm một cái khung hình chóp nhọn hay hình chóp hơi tù. Sau đó chuốt từng thanh tre tròn nhỏ rồi uốn thành các vòng tròn có đường kính to nhỏ khác nhau.
– Một cái nón để người lớn đội đầu có 16 vòng tròn xếp cách đều nhau trên khung. Vòng tròn to nhất có đường kính là 50cm. Vòng tròn nhỏ nhất có đường kính khoảng 1cm.
– Lá nón được phơi khô, là (ủi) phẳng bằng khăn nhúng nước nóng hoặc bằng cách đặt một miếng sắt trôn lò than. Khi là lá, một tay người là cầm từng lá nón đặt lên thanh sắt. Một tay cầm một bọc vải nhỏ vuốt, cho lá thẳng. Điều quan trọng là độ nóng của miếng sắt phải đủ độ để lá nón không bị cháy và cũng không bị quăn.
– Người làm nón cắt chéo góc những lá nón đã được chọn. Dùng chỉ thắt thật chặt đầu lá vừa cắt chéo.
– Đặt lá lên khung rồi dàn đều sao cho khít khung nón.
– Dùng chỉ (hoặc sợi nilông, sợi móc) may lá chặt vào khung.
– Người ta thường dùng hai lớp lá để nước không thấm vào đầu.
– Có khi người ta dùng bẹ tre khô để lót vào giữa hai lớp lá. Nón tuy không thanh thoát nhưng bù lại nó vừa cứng vừa bền.
– Vành nón được làm bằng những thanh tre khô vót tròn.
– Quai nón thường được làm bằng dây hoặc các loại vải mềm. Quai nón buộc vào nón đủ vòng vào cổ đồ giữ nón khỏi bị bay khi trời gió và không bị rơi xuống khi cúi người.
3. Các loại nón
Nón lá có nhiều loại, nhưng chủ yếu người Việt Nam thường dùng các loại nón có tôn như sau:
– Nón Ngựa (còn có tôn là Gò Găng). Loại nón này được sản xuất ở Bình Định. Nón được làm bằng lá dứa và thường được đội đầu khi cưỡi ngựa.
– Nón Bài thơ. Nón bài thơ được sản xuất ở Huế. Nón có lá trắng và mỏng. Giữa hai lớp lá được lồng tranh phong cảnh hoặc mấy câu thơ.
– Nón Chuông (nón làng Chuông – huyện Thanh Oai, Hà Tây – nay là Hà Nội). Nón Chuông thanh, nhẹ, đọp bền nổi tiếng.
– Nón Quai thao. Loại nón này không có hình chóp mà bằng. Phía vòng ngoài được lượn cụp xuống. Phía trong lòng nón có khâu một vòng tròn đan bằng nan của cây giang, vừa đầu người đội. Người ta còn gọi là “nón thúng quai thao vì trông hơi giông hình cái thúng. Ca dao có câu:
Ai làm nón thúng quai, thao
Để cho anh thấy cô nào cũng xinh.
– Hiện nay, nón quai thao chỉ được sử dụng trong các ngày hội. Người đã có công lưu giữ loại nón này chính là nghệ nhân Trần Canh.
4. Công dụng của nón
– Nón dùng để đội đầu che mưa, che nắng.
– Nón được dùng làm quạt khi trời nóng.
– Nón được dùng làm đạo cụ khi biểu diễn nghệ thuật như múa nón.
– Nón được dùng làm quà lưu niệm cho du khách đến Việt Nam…
III. Kết bài
– Chiếc nón lá không chỉ là đồ vật có nhiều công dụng mà còn góp phần thể hiện vẻ đẹp duyên dáng của người phụ nữ Việt Nam.
– Chiếc nón lá còn là nguồn đề tài phong phú cho các văn nghệ sĩ. Một trong những bài hát nói về chiếc nón được mọi người yêu thích là Chiếc nón bài thơ.
– Chiếc nón lá sẽ mãi mãi tồn tại trong đời sống, trong nền văn hóa của người Việt Nam.
Dàn ý thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam mẫu 10
1- Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam.
2 – Thân bài:
– Hình dáng chiếc nón: Hình chóp
– Các nguyên liệu làm nón:
+ Mo nang làm cốt nón
+ Lá cọ để lợp nón
+ Nứa rừng làm vòng nón
+ Dây cước, sợi guột để khâu nón
+ Ni lông, sợi len, tranh ảnh trang trí.
– Quy trình làm nón:
+ Phơi lá nón rồi trải trên mặt đất cho mềm, sau đó là phẳng
+ Làm 16 vòng nón bằng cật nứa, chuốt tròn đều
+ Khâu nón: Đặt lá lên khuôn, dùng sợi cước khâu theo 16 vòng để hoàn thành sản phẩm. Khâu xong phải hơ nón bằng hơi diêm sinh.
– Các nơi làm nón ở Việt Nam: Huế, Quảng Bình. Nổi tiếng là nón làng Chuông – Hà Tây
– Tác dụng: Che nắng, che mưa làm duyên cho các thiếu nữ. Có thể dùng để múa, làm quà tặng. Chiếc nón là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam
3 – Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam
Dàn ý thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam mẫu 11
I/ MB: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam.
II/ TB:
1. Cấu tạo:
– Hình dáng? Màu sắc? Kích thước? Vật liệu làm nón?…
– Cách làm (chằm) nón:
+ Sườn nón là các nan tre. Một chiếc nón cần khoảng 14 – 15 nan. Các nan được uốn thành vòng tròn. Đường kính vòng tròn lớn nhất khoảng 40cm. Các vòng tròn có đường kính nhỏ dần, khoảng cách nhỏ dần đều là 2cm.
+ Xử lý lá: Lá cắt về phơi khô, sau đó xén tỉa theo kích thước phù hợp.
+ Chằm nón: Người thợ đặt lá lên sườn nón rồi dùng dây cước và kim khâu để chằm nón thành hình chóp.
+ Trang trí: Nón sau khi thành hình được quét một lớp dầu bóng để tăng độ bền và tính thẩm mỹ (có thể kể thêm trang trí mỹ thuật cho nón nghệ thuật).
– Một số địa điểm làm nón lá nổi tiếng: Nón lá có ở khắp các nơi, khắp các vùng quê Việt Nam. Tuy nhiên một số địa điểm làm nón lá nổi tiếng như: Huế, Quảng Bình, Hà Tây (làng Chuông)…
2. Công dụng: Giá trị vật chất và giá trị tinh thần.
a) Trong cuộc sống nông thôn ngày xưa:
– Người ta dùng nón khi nào? Để làm gì?
– Những hình ảnh đẹp gắn liền với chiếc nón lá. (nêu VD)
– Sự gắn bó giữa chiếc nón lá và người bình dân ngày xưa:
+ Ca dao (nêu VD)
+ Câu hát giao duyên (nêu VD)
b) Trong cuộc sống công nghiệp hoá – hiện đại hoá ngày nay:
Kể từ tháng 12/2007 người dân đã chấp hành qui định nội nón bảo hiểm của Chính phủ. Các loại nón thời trang như nón kết, nón rộng vành… và nón cổ điển như nón lá… đều không còn thứ tự ưu tiên khi sử dụng nữa. Tuy nhiên nón lá vẫn còn giá trị của nó:
– Trong sinh hoạt hàng ngày (nêu VD)
– Trong các lĩnh vực khác:
+ Nghệ thuật: Chiếc nón lá đã đi vào thơ ca nhạc hoạ (nêu VD).
+ Người VN có một điệu múa lá “Múa nón” rất duyên dáng.
+ Du lịch
III/ KB: Khẳng định giá trị tinh thần của chiếc nón lá.
Dàn ý thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam mẫu 12
I. Mở bài: Giới thiệu về nón lá
“Sao anh không về thăm quê em
Ngắm em chằm nón buổi đầu tiên
Bàn tay xây lá, tay xuyên nón
Mười sáu vành, mười sáu trăng lên”
Không biết tự bao giờ, nón lá đã đi vào thơ ca một cách dịu dàng như thế. Nón đã trở thành biểu tượng của con người Việt Nam. Trong mỗi con người Việt Nam luôn biết đến nón, nhưng chưa hiểu rõ về chiếc nón. Chính vì thế mà chúng ta cùng đi tìm hiểu về chiếc nón lá Việt Nam.
II. Thân bài
1. Khái quát
– Nón lá có hình chóp
– Là vật dụng gắn liền với các mẹ, các chị
– Là một vật dụng hữu ích trong cuộc sống
2. Chi tiết
a. Nguồn gốc
Từ 2500 – 3000 năm về trước công nguyên, hình ảnh chiếc nón lá được chạm khắc trên trống đồng Ngọc Lũ, Trống Đồng Đông Sơn, trên thạp đồng Đào Thịnh. Nón lá có từ rất lâu đời ở Việt Nam.
b. Cấu tạo nón lá:
Nón lá thường có hình chóp hay tù, tùy vào công dung mà nón còn có một số loại nón rộng bản hay một số loại khác. Lá nón được xếp trên một cái khung gồm các nan tre nhỏ uốn thành hình vòng cung, được ghim lại bằng sợi chỉ, hoặc các loại sợi tơ tằm,… giữ cho lá với khung bền chắc…
Nón lá thường được đan bằng các loại lá khác nhau như lá cọ, lá nón, lá buông, rơm, tre, lá cối, lá hồ, lá du quy diệp chuyên làm nón v.v…
Nón lá thường có dây đeo làm bằng vải mềm hoặc nhung, lụa để giữ trên cổ.
c. Cách làm nón
– Xử lí lá nón
– Làm khung nón
– Làm nón
d. Phân loại nón
– Nón ngựa hay nón Gò Găng: Nón này được sản xuất ở Bình Định, nón được làm từng lá dứa, thường dùng khi đội đầu cưỡi ngựa.
– Nón quai thao: Được người Bắc sử dụng khi di lễ hội.
– Nón bài thơ: Được sản xuất từ Huế
– Nón dấu
– Nón rơm
– Nón cời
e. Các thương hiệu nón nổi tiếng:
– Làng nón Đồng Di (Phú Vang)
– Làng nón Dạ Lê (Hương Thủy)
– Làng nón Phủ Cam (Huế)
– Làng Chuông
f. Công dụng
– Trong cuộc sống thường ngày: Che nắng, mưa, làm quạt mát, ….
– Trong nghệ thuật: Dùng để múa, vẽ,….
– Trong giá trị tinh thần: Nón là một vật dùng để làm quà, hay quản bá về nét văn hóa Việt Nam với các du khách.
III. Kết bài: Nêu ý nghĩ và cảm nghĩ về nón lá
Dù bây giờ đã có các loại mũ thời trang hàng hiệu nhưng nón lá vẫn chiếm một vị trí quan trọng trong lòng người dân Việt Nam. Nón lá là biểu tượng văn hóa của Việt Nam, là một giá trị tinh thần của con người Việt Nam.
Dàn ý thuyết minh chiếc nón là mẫu 13
1/ Mở bài:
– Giới thiệu về chiếc nón lá.
– Chiếc nón lá đã trở thành một biểu tượng cho văn hóa Việt Nam
2/ Thân bài:
– Nón lá có nguồn gốc từ đâu, khi nào?
+ Ước chừng thời gian xuất hiện khoảng 2500 – 3000 TCN.
+ Có rất nhiều làng nghề truyền thống khâu nón lá đã hình thành và phát triển lâu đời như làng nghề Đồng Vy, Dạ Lê,…
– Nguyên liệu để tạo nên nón lá: Tre, lá cọ hoặc lá dừa
– Cách tạo nên chiếc nón lá
+ Chiếc nón lá được tạo nên từ hai phần bao gồm khung tre và lá nón. Khung tre được tạo thành từ những chiếc nan tre vót tròn đều, nhẵn mịn. Sau đó được uốn thành vòng tròn nhỏ dần để tạo nên khung nón.
+ Sau đó, bộ khung này được xếp lên từng lớp lá nón. Những chiếc lá này đều phải trải qua những giai đoạn chọn lọc khắt khe để lựa ra những chiếc lá tốt nhất. Sau đó, lá nón được đem đi phơi khô, sấy và ủi kĩ.
+ Bước tiếp theo, ghép lá nón lên khung tre đã được đan sẵn thành hình chóp nhọn và tiến hành khâu nón. Sợi chỉ khâu nón phải là loại dây trong suốt nhưng cực kì chắc chắn để tạo được nét thẩm mỹ duyên dáng cũng như sự bền đẹp cho chiếc nón lá.
– Có mấy loại nón lá?
+ Có thể chia nón thành hai loại khác nhau bao gồm nón lá hình chóp và nón quai thao.
+ Ngoài ra người ta cũng chia ra làm nón lá Huế và nón lá truyền thống.
– Công dụng và cách bảo quản nón
+ Che nắng mưa cho con người khi đi làm đồng trong những ngày hè oi ả hay trong những ngày mưa dầm.
+ Làm duyên hơn cho những cô gái bên cạnh tà áo dài thướt tha, duyên dáng Việt Nam.
+ Sử dụng trong những dịp lễ hát đối đáp giao duyên của miền quan họ Bắc Ninh.
+ Cách bảo quản nón: Phết lên trên lớp lá nón ngoài cùng một lớp dầu bóng, vừa làm tăng độ bóng đẹp cho chiếc nón vừa giữ cho chiếc nón không bị mối mọt bởi côn trùng.
3/ Kết bài:
– Khẳng định vai trò, ý nghĩa của chiếc nón trong văn hóa của người Việt Nam.
– Hình ảnh chiếc nón lá là hình ảnh ghi lại dấu ấn đẹp đẽ không chỉ của người dân Việt Nam mà còn trong mắt du khách và bạn bè quốc tế.
lập dàn ý cho đề bài giới thiệu về chiếc nón lá việt nam mẫu 14
I/ Mở bài
Dẫn dắt, giới thiệu chung về chiếc nón lá Việt Nam (vật dụng quen thuộc trong đời sống, gắn bó với người dân, gợi lên hình ảnh người phụ nữ Việt Nam,…).
II/ Thân bài:
1/ Hình dáng: hình chóp
2/ Cấu tạo của nón lá:
– Thân nón: gồm khung có 16 nang vành và phần lá bên ngoài.
– Quai nón: dây mảnh buộc qua nón để cố định.
3/ Nguyên vật liệu làm nón Việt Nam:
– Lá lợp: lá non (lá cọ, lá nón, lá buông, lá cối,…).
– Nang nón, vành nón: tre, nứa,…
– Vật liệu khâu nón: sợi guộc, dây cước,…
– Vật liệu trang trí: nilon, sợi len, tranh ảnh,…
– Quai nón: vải lụa, vải nhung, các loại vải khác,…
4/ Quy trình làm nón lá:
– Xử lí lá: ủi phẳng nhiều lần, phơi khô, làm mềm, cắt tỉa lá…
– Làm khuôn: vót tre nứa, uốn cong , tạo dáng, cố định nang,…
– Lợp và khâu nón: lắp lá lên khuôn, dùng cước hoặc guộc khâu theo 16 nang vành, …
5/ Công dụng của nón lá:
– Che nắng, che mưa.
– Trang trí, làm đẹp.
– Làm đạo cụ trong văn nghệ, ca múa,…
– Thể hiện nét độc đáo riêng trong văn hóa.
6/ Ý nghĩa của chiếc nón lá Việt Nam:
– Nón lá là vật quen thuộc và có ích cho con người.
– Gắn bó với đời sống lao động và đời sống tinh thần của người dân Việt.
– Biểu trưng cho nét đẹp truyền thống văn hóa dân tộc.
III/ Kết bài:
Khái quát lại suy nghĩ, nhận định của bản thân về chiếc nón lá Việt Nam (vai trò, giá trị,…). Lời khuyên, lời kêu gọi (gìn giữ nón lá, gìn giữ nét đẹp…).
……………………………………………………………..
Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn 14 bài Dàn ý thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam mới nhất. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em có thêm tài liệu tham khảo, hiểu thêm về nguồn gốc cũng như công dụng của chiếc nón lá, qua đó có thêm nhiều ý tưởng hoàn thiện bài văn Thuyết minh về chiếc nón lá hay hơn, sâu sắc hơn. Chúc các em học tốt.
- Lập dàn ý thuyết minh về Cây Dừa Việt Nam
- Lập dàn ý Thuyết minh về cây Chuối
Ngoài Lập dàn ý thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam, mời các bạn tham khảo thêm Soạn văn 9, soạn bài 9 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi – ĐápTruy cập ngay: Hỏi – Đáp học tập