Thực tế vẫn có nhiều người chưa biết về lý lịch tư pháp số 1, cũng như khi nào cần xin phiếu lý lịch tư pháp số 1 và thủ tục yêu cầu cấp theo quy định pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến Quý bạn đọc về mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1, một công cụ quan trọng trong lĩnh vực pháp luật và hành chính. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là một tài liệu chính thức được yêu cầu và sử dụng rộng rãi trong các hoạt động liên quan đến xác minh thông tin cá nhân và lịch sử pháp lý của một cá nhân.
1. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là gì?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
2. Quy trình các bước xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (Kể từ ngày 25/08/2023)
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ làm phiếu lý lịch tư pháp số 1
Bước 2: Đăng ký trực tuyến hoặc trực tiếp
Bước 3: Nộp hồ sơ và chi trả phí
Bước 4: Xác nhận và xem xét hồ sơ
Bước 5: Nhận phiếu lý lịch tư pháp số 1
Bước 1:
Thu thập các giấy tờ cần thiết, bao gồm các giấy tờ cá nhân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy tạm trú, và các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu.
Bước 2:
Bạn có thể đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3:
Hoàn thành hồ sơ đăng ký và nộp các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu. Đồng thời, bạn cần thanh toán các khoản phí liên quan đến việc cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Bước 4
Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và xác nhận thông tin trong hồ sơ của bạn. Thời gian xử lý hồ sơ và cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 có thể dao động tùy thuộc vào tình hình công việc và cơ quan có thẩm quyền.
Bước 5
Sau khi hồ sơ được xử lý và thông qua, bạn sẽ nhận được phiếu lý lịch tư pháp số 1, xác nhận tình trạng án tích cá nhân của bạn.
3. Lý lịch tư pháp là gì?
Khoản 1 Điều 2, Luật Lý lịch tư pháp 2009:
Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
>>>Tìm hiểu thêm về phiếu lý lịch tư pháp số 2 qua bài viết: Phiếu lý lịch tư pháp số 2 và những điều bạn cần biết
4. Làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cần những giấy tờ gì?
– Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cần nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hay hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú. Trong trường hợp không có nơi thường trú, nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú. Nếu cư trú ở nước ngoài, nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú. Trường hợp đã rời Việt Nam, nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
– Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nếu người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp, không cần văn bản ủy quyền.
– Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú. Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp, gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này.
– Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
5. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 làm ở đâu?
Muốn xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì người yêu cầu cần có tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:
– Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp phiếu lý lịch tư pháp (bản chụp);
– Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, tạm trú (bản chụp) của người xin cấp phiếu lý lịch tư pháp;
Sau khi điền đầy đủ tờ khai kèm theo các giấy tờ trên thì cá nhân sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan sau:
– Nếu là công dân Việt Nam thì sẽ nộp tại Sở tư pháp nơi người đó thường trú; nếu không có nơi thường trú thì nộp tại Sở tư pháp nơi người đó tạm trú; nếu cư trú ở nước ngoài thì sẽ nộp hồ sơ tại Sở tư pháp nơi cư trú trước khi ngươi đó xuất cảnh.
– Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở tư pháp nơi cư trú, nếu đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Ngoài ra cá nhân có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp tuy nhiên việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định. Nếu người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người yêu cầu cấp thì không cần phải có văn bản ủy quyền.
6. Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1
7. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 gồm những nội dung nào?
Trên thực tế có rất nhiều trường hợp yêu cầu phải có phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi như khi nộp hồ sơ xin việc, khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, khi đi du học,…
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp cho cá nhân để xác định người đó có án tích hay không, có bị cấm đảm nhiệm chức vụ, quản lý theo quy định của pháp luật hay không.
Nội dung của phiếu lý lịch tư pháp gồm:
– Họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, số chứng minh nhân dân của người xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
– Tình trạng án tích của người xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
Những người không bị kết án, người bị kết án nhưng đã được xóa án tích, người được đại xá thì ghi là không có án tích.
Trường hợp người bị kết án nhưng chưa được xóa án tích thì ghi là có án tích và ghi cụ thể nội dung của bản án.
– Các thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Như vậy thông qua phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì có thể biết được một người có án tích hay không. So với phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 sẽ không ghi chi tiết về án tích, nếu một người đã bị kết án và được xóa án tích thì trong phiếu lý lịch tư pháp số 1 chỉ ghi là không có án tích còn phiếu lý lịch tư pháp số 2 mặc dù đã được xóa án tích nhưng vẫn ghi thông tin chi tiết về thông tin bản án, thời gian chấp hành án và thời gian người đó được xóa án tích.
8. Thủ tục làm phiếu lý lịch tư pháp số 1
Bước 1:
Cá nhân muốn được cấp lý lịch tư pháp số 1 sẽ phải gửi đề nghị cấp lý lịch tư pháp đến cơ quan có thẩm quyền. Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Thông thường, đề nghị này sẽ được gửi tới Cục Quản lý Tư pháp hoặc các cơ quan tương tự tại quận/huyện nơi cá nhân đang cư trú.
Bước 2:
Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và thu thập thông tin liên quan đến cá nhân từ các nguồn dữ liệu khác nhau. Điều này bao gồm việc xem xét hồ sơ vụ án, quyết định xử phạt, quyết định phê chuẩn và các thông tin tư pháp khác liên quan đến cá nhân.
Bước 3:
Sau khi thu thập đủ thông tin, cơ quan có thẩm quyền sẽ xử lý yêu cầu và tiến hành phê duyệt việc cấp lý lịch tư pháp số 1. Quy trình này có thể mất một khoảng thời gian tương đối, tuỳ thuộc vào quá trình thu thập thông tin và số lượng yêu cầu đang được xử lý.
Bước 4:
Sau khi yêu cầu được phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp lý lịch tư pháp số 1 cho cá nhân tại nơi nộp hồ sơ. Lý lịch này thường được cung cấp dưới dạng một tài liệu chính thức, ghi lại các thông tin quan trọng về quá trình xét xử, phạt và sự phê chuẩn của cá nhân đó.
9. Lệ phí xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 là bao nhiêu?
Cá nhân khi muốn xin phiếu lý lịch tư pháp thì cần phải thực hiện nộp lệ phí theo quy định.
Theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC thì mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.
Phí cung cấp thông tin phiếu lý lịch tư pháp cho sinh viên, cho người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ mức phí sẽ là 100.000 đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật, người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp để nghị cấp trên 2 phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi thì sẽ thu thêm 5.000 đồng/phiếu.
10. Phân biệt phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2
Lý lịch tư pháp số 1
Lý lịch tư pháp số 2
Đối tượng
Theo quy định của Luật lý lịch tư pháp, đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm:
- Công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam hoặc nước ngoài;
- Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
Đối tượng được xin làm lý lịch tư pháp số 2 bao gồm:
- Cơ quan tiến hành tố tụng; và
- Cá nhân.
Mục đích
Mục đích cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 là để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, để bổ sung hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Về vấn đề hiếu lý lịch tư pháp số 2 để làm gì, thì theo quy định của pháp luật, Lý lịch tư pháp số 2 được cấp để:
- Phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử;
- Để cá nhân yêu cầu làm lý lịch tư pháp số 2 biết nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Ủy quyền
Cá nhân muốn được cấp Lý lịch tư pháp số 1 có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục giúp mình tại cơ quan tư pháp.
Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục không được ủy quyền cho người khác.
11. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được dùng khi nào?
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7. Cụ thể, Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
12. Lý lịch tư pháp số 1 có thời hạn bao lâu?
Hiện nay, trong Luật Lý lịch tư pháp Việt Nam chưa có quy định cụ thể về thời hạn sử dụng của phiếu lý lịch tư pháp số 1. Theo đó, lý lịch tư pháp số 1 có thời hạn bao lâu sẽ tùy thuộc vào ý muốn của cơ quan, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu về tình trạng án tích của đương đơn mà đưa ra những quy định khác nhau ở từng trường hợp. Cụ thể:
– Theo Luật Quốc tịch năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định đối với hồ sơ xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam phải có phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày.
– Theo Điều 5 Nghị định 19/2011/NĐ-CP Luật nhận con nuôi quy định:
- Phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ xin nhận con nuôi trong nước phải được cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.
- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu tổ chức con nuôi nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.
13. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1?
Theo Luật Lý lịch tư pháp 2009:
– Cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (PLLTP số 1) là Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú, tạm trú hoặc cư trú tại Việt Nam.
– Trường hợp không xác định được nơi thường trú, tạm trú hoặc cư trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cơ quan có thẩm quyền là Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Vì vậy, người yêu cầu cần nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 tại Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia tùy thuộc vào trường hợp và địa chỉ cư trú của mình.
14. Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1 trực tuyến (Online)
Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1 trực tuyến bao gồm các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào trang web/cổng thông tin của cơ quan tư pháp có thẩm quyền. Bước 2: Đăng nhập hoặc tạo tài khoản cá nhân. Bước 3: Điền thông tin cá nhân và cung cấp các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu. Bước 4: Nộp phí dịch vụ theo quy định. Bước 5: Chờ xét duyệt và xác nhận thông tin từ cơ quan tư pháp. Bước 6: Nhận Phiếu lý lịch tư pháp số 1 qua hình thức điện tử hoặc theo hướng dẫn của cơ quan tư pháp.
>>>Bạn có thể tham khảo chi tiết Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1 trực tuyến tại đây.
15. Dịch vụ làm lý lịch tư pháp số 1 tại Công ty Luật ACC
Với nhiều năm kinh nghiệm và hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng, Công ty Luật ACC sẽ hỗ trợ quý khách hàng thực hiện:
- Tư vấn quy trình thủ tục đơn giản, nhanh gọn;
- Khách hàng không phải trực tiếp đi làm, giúp tiết kiệm thời gian và công sức đi lại;
- Xử lý nhanh các trường hợp hồ sơ cần làm gấp với chi phí hợp lý;
- Cập nhật thông tin về tình trạng hồ sơ;
- Hỗ trợ công chứng, dịch thuật, xin dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao theo yêu cầu;
- Giao hồ sơ toàn quốc đến tận tay khách hàng.
- Chuyên nghiệp, uy tín, đúng hẹn.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận được tư vấn chính xác về dịch vụ và mức giá, quý khách hàng nên liên hệ trực tiếp với Công ty ACC.
16. Mọi người cũng hỏi
Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 là gì?
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Ai có quyền yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 1?
Bất kỳ cá nhân nào có nhu cầu, ví dụ như nhà tuyển dụng, tổ chức, hoặc cơ quan chức năng có thể yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 1 của một cá nhân để đánh giá tính trung thực và độ tin cậy của họ.
Quy trình xin cấp lý lịch tư pháp số 1?
Để được cấp lý lịch tư pháp số 1, bạn cần gửi đề nghị cấp lý lịch tư pháp đến cơ quan có thẩm quyền như Cục Quản lý Tư pháp hoặc các cơ quan tương tự tại quận/huyện nơi bạn đang cư trú. Quy trình cụ thể sẽ bao gồm kiểm tra và thu thập thông tin, xử lý yêu cầu và cuối cùng là cấp lý lịch tư pháp cho bạn.
Thời gian cấp lý lịch tư pháp số 1 mất bao lâu?
Thời gian cấp lý lịch tư pháp số 1 có thể tùy thuộc vào quá trình thu thập thông tin và số lượng yêu cầu đang được xử lý. Thông thường, quá trình này có thể mất một khoảng thời gian tương đối để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin trong lý lịch.
Trên đây là bài viết về vấn đề phiếu lý lịch tư pháp số 1 là gì, mức phí khi xin cấp phiếu lý lịch tư pháp. Khi có thắc mắc về lý lịch tư pháp số 1 quý khách hàng hãy liên hệ cho chúng tôi để được đội ngũ chuyên viên hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn.
✅ Dịch vụ: ⭕ Lý lịch tư pháp số 1 ✅ Kinh nghiệm: ⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm ✅ Năng lực: ⭐ Chuyên viên trình độ cao ✅ Cam kết:: ⭕ Thủ tục nhanh gọn ✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc ✅ Hotline: ⭕ 1900.3330