Chỉ định
Methylprednisolone được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái đương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch câu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gôm cả phản vệ, trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tinh, u lympho, ung thu va va ung thư tuyến tiền liệt.
Methylprednisolone còn được chỉ định trong hội chứng thận hư nguyên phát.
Thuốc Medsolu 4mg được chỉ định dùng trong các trường hợp liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch của glucocorticoid. Ngoài ra còn điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Dược lực học
Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm, hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc thường được dùng dưới dạng este hoá hoặc không este hoá để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định. Do methyl hoá prednisolon, thuốc methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyền hoá muối rất ít), không phù hợp đề điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận.
Nếu dùng methylprednisolon trong trường hợp này, phải dùng thêm một mineralocorticoid. Methylprednisolon có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian chống viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien,…) do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.
Dược động học
Hấp thu và phân bố
Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 đến 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học khoảng 1,5 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn.
Chuyển hoá
Methylprednisolone được chuyển hóa trong gan và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Thải trừ
Thời gian bán hủy xấp xỉ 3 giờ.