Để có thể học tốt môn Hóa thì việc ghi nhớ bảng nguyên tố hóa học là yêu cầu bắt buộc. Đây cũng là kiến thức cơ bản sẽ theo các em trong suốt quá trình học cấp 2, cấp 3 và giúp các em giải chính xác các bài tập liên quan. Sau đây là những kiến thức về bảng nguyên tố hóa học lớp 8 thường gặp và bài ca hóa trị dễ học, dễ nhớ mà Marathon Education muốn chia sẻ đến các em.
>>> Xem thêm: Lý Thuyết Và Cách Học Thuộc Nhanh Bảng Tuần Hoàn Hóa Học Lớp 10
Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học thường gặp
Số proton
Tên Nguyên tố
Ký hiệu hoá học
Nguyên tử khối
Hoá trị
1
Hiđro
H
1
I
2
Heli
He
4
3
Liti
Li
7
I
4
Beri
Be
9
II
5
Bo
B
11
III
6
Cacbon
C
12
IV, II
7
Nitơ
N
14
II, III, IV…
8
Oxi
O
16
II
9
Flo
F
19
I
10
Neon
Ne
20
11
Natri
Na
23
I
12
Magie
Mg
24
II
13
Nhôm
Al
27
III
14
Silic
Si
28
IV
15
Photpho
P
31
III, V
16
Lưu huỳnh
S
32
II, IV, VI
17
Clo
Cl
35,5
I,…
18
Argon
Ar
39,9
19
Kali
K
39
I
20
Canxi
Ca
40
II
24
Crom
Cr
52
II, III
25
Mangan
Mn
55
II, IV, VII…
26
Sắt
Fe
56
II, III
29
Đồng
Cu
64
I, II
30
Kẽm
Zn
65
II
35
Brom
Br
80
I…
47
Bạc
Ag
108
I
56
Bari
Ba
137
II
80
Thuỷ ngân
Hg
201
I, II
82
Chì
Pb
207
II, IV
Bảng nguyên tố hóa học (Nguồn: Internet)
Chú thích:
- Chữ màu đen: Nguyên tố kim loại
- Chữ màu xanh: Nguyên tố phi kim
- Chữ màu đỏ: Nguyên tố khí hiếm
Hóa trị của nguyên tố là tổng số liên kết hóa học mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
Bảng hóa trị sẽ bao gồm các thông tin cần thiết như tên nguyên tố, số proton, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và hóa trị của nguyên tố đó. Thứ tự của các nguyên tố trong bảng nguyên tố hóa học sẽ được sắp xếp theo số proton tăng dần.
Tuy nhiên, các em nên nhớ rằng, các nguyên tố hóa học không phải chỉ có duy nhất một hóa trị. Bên cạnh một số nguyên tố có 1 hóa trị như Hidro (I), Liti (I), Beri (II), Bo (III) thì có những nguyên tố có 2 hóa trị như Cacbon (II, IV), Photpho (III, V), Crom (II, III) hoặc nhiều hơn 2 như Nitơ (II, III, IV), Lưu huỳnh (II, IV, VI) hay Mangan (II, IV, VII),…
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Hiện nay, các nhà khoa học đã khám phá được tổng cộng 110 nguyên tố hoá học. Trong đó, 98 nguyên tố hóa học có nguồn gốc từ tự nhiên (trên Trái Đất, mặt trời, mặt trăng…), các nguyên tố còn lại là nhân tạo.
Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử
STT Tên gốc – nhóm chức Công thức hóa học nhóm – gốc axit Nguyên tử khối Hóa Trị 1 Hidroxit OH 17 I 2 Clorua Cl 35,5 I 3 Nitrat NO3 62 I 4 Sunfat SO4 96 II 5 Cacbonat CO3 60 II 6 Clorat ClO3 83.5 I 7 Perclorat ClO4 99.5 I 8 ĐiHidro Photphat H2PO4 98 I 9 Hidro Photphat HPO4 97 II 10 Photphat PO4 96 III Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử (Nguồn: Internet)
Để giải các bài tập hóa học, nắm chắc bảng nguyên tố hóa học cơ bản và hóa trị thôi chưa đủ, các em cần phải ghi nhớ thêm hóa trị của một số nhóm nguyên tử thường gặp như:
- Nhóm OH, NO3, Cl có hóa trị I.
- Nhóm SO4, CO3 có hóa trị II.
- Đặc biệt, các em cần lưu ý nhóm có số nhiều hóa trị khác nhau là nhóm PO4 có hóa trị I, II, III. PO4 là gốc axit của axit photphoric (H3PO4), axit này có tính oxi hóa trung bình nhưng có thể tạo thành 2 loại muối theo 3 công thức khác nhau. Cụ thể:
- H3PO4 tạo nên 2 muối axit theo 2 công thức M(H2PO4)x, M2(HPO4)x và M là một kim loại nào đó.
Ví dụ: M là Natri (hóa trị I) ta có 2 công thức muối axit là NaH2PO4 và Na2HPO4
- H3PO4 tạo nên muối trung hòa theo công thức M3(PO4)x với M là kim loại và x là số hóa trị của M.
Mẹo nhớ nhanh hóa trị của các nguyên tố hóa học với bài ca hóa trị
Ghi nhớ bảng nguyên tố hóa học và bài ca hóa trị không hề khó như các em vẫn nghĩ. Để giúp các em dễ nhớ các nguyên tố hóa học, số hóa trị và giúp môn học bớt khô khăn, các thầy cô đã sáng tác nên nhiều bài ca hóa trị khác nhau. Tuy nhiên, để tránh nhầm lẫn, các em chỉ nên học thuộc một bài. Sau đây là một vài bài ca hóa trị mà các em có thể tham khảo.
Bài ca hóa trị số 1:
Kali, Iot, Hidro
Natri với Bạc, Clo một loài
Có hóa trị I bạn ơi
Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân
Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân
Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari
Cuối cùng thêm chú Oxi
Hóa trị II ấy có gì khó khăn
Bác Nhôm hóa trị III lần
Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon, Silic này đây
Là hóa trị IV không ngày nào quên
Sắt kia kể cũng quen tên
II, III lên xuống thật phiền lắm thay
Nitơ rắc rối nhất đời
I, II, III, IV khi thì là V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV
Photpho nói tới không dư
Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V
Bạn ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm rất cần
Bài ca hóa trị số 2:
Hidro (H) cùng với liti (Li)
Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời
Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hóa trị I thôi chớ nhầm
Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II, IV là chì (Pb)
Điển hình hoá trị của chì là II
Bao giờ cùng hoá trị II
Là oxi (O), kẽm(Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà
Bo (B), nhôm (Al) thì hóa trị III
Cacbon, Silic (Si), thiếc (Sn) là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Photpho III ít gặp mà
Photpho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu?
I, II, III, IV phần nhiều tới V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
II III V VII thường thì I thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều
Bài tập về xác định hóa trị của các nguyên tố hóa học
Bài tập 1: Xác định hóa trị của các nguyên tố
a. Al trong hợp chất Al2O3
b. Fe trong hợp chất FeO
c. Cr trong hợp chất CrO và Cr2O3
Phương pháp giải:
- Gọi a là hóa trị cần xác định của nguyên tố trong hợp chất
- Xác định hóa trị của nguyên tố còn lại
- Áp dụng quy tắc hóa trị
Lời giải:
a.
Gọi a là hóa trị cần xác định của Al trong hợp chất Al2O3
Trong hợp chất Al2O3, O có hóa trị II.
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: a.2 = 2.3
⇔ a = 3 (III)
Vậy hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 là III.
Tương tự
b. Hóa trị của Fe trong hợp chất FeO là II.
c.
Hóa trị của Cr trong hợp chất CrO là II.
Hóa trị của Cr trong hợp chất Cr2O3 là III.
Bài tập 2: Cho 7 hợp chất với công thức hóa học như sau MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3. Dựa vào bảng hóa trị các nguyên tố cho biết những công thức nào viết đúng và viết sai.
Phương pháp giải:
- Xác định chỉ số và hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất
- Áp dụng quy tắc hóa trị
- Nếu đẳng thức theo quy tắc hóa trị đúng thì công thức viết đúng và ngược lại
Lời giải:
Các công thức hóa học viết đúng gồm BaO, K2O, Fe2O3.
Các công thức hóa học gồm MgCl (MgCl2); NaO (Na2O); AlO3 (Al2O3).
Bài tập 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất dưới đây:
a. C (IV) và S (II)
b. Fe (II) và O
c. N (V) và O
Phương pháp giải:
Lời giải:
Tương tự
b. Công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3.
c. Công thức hóa học của hợp chất là P2O5.
Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education
Team Marathon vừa chia sẻ cho các em những kiến thức về bảng nguyên tố hóa học và bài ca hóa trị. Học hóa cũng rất thú vị phải không nào? Hy vọng, những thông tin hữu ích trong bài viết này sẽ giúp cho việc học của các em trở nên nhẹ nhàng, ít áp lực hơn.
Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học online nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới!