Soạn Văn 8 bài Trợ từ, thán từ tổng hợp đáp án cho các câu hỏi trong SGK Ngữ văn 8 giúp các em học sinh nắm rõ kiến thức về trợ từ và thán từ, để từ đó học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 8. Tài liệu được biên soạn ngắn gọn dễ hiểu giúp các em ghi nhớ bài nhanh. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các em tham khảo.
- Soạn Văn 8: Cô bé bán diêm
- Soạn Văn 8: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
- Soạn Văn 8: Tóm tắt văn bản tự sự
- Soạn bài Trợ từ, thán từ siêu ngắn
Soạn bài Trợ từ, thán từ ngắn gọn
I. Trợ từ
“Những”: Nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là nhiều.
“Có”: Nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là ít.
Các từ “những” và “có” ở các câu trong mục 1 là các trợ từ đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
II. Thán từ
“Này” là tiếng thốt ra nhằm thông báo lời nói của người đối thoại.
“A” là tiếng thốt ra để biểu thị sự ngạc nhiên, tức giận khi nhận ra một điều gì đó.
“Vâng” là sự đáp trả lời người khác.
III. Luyện tập
Câu 1:
Những từ là trợ từ: a, c, g, I.
Những từ không phải là trợ từ: b, d, e, h.
Câu 2:
Giải thích ý nghĩa từ in đậm:
a. “lấy”: nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu nhiều hơn.
b.
– Nguyên: Chỉ như thế, không có gì thêm.
– Đến: Nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên, tiếc nuối vì nhiều hơn dự tính ban đầu.
c. Cả: Nhấn mạnh mức độ ăn nhiều của cậu Vàng.
d. Cứ: sự luân phiên của thời gian, khẳng định hoạt động sẽ xảy ra, nhấn mạnh việc lặp lại.
Câu 3:
Các thán từ: Này, à, Ấy, Vâng, Chao ôi, Hỡi ơi.
Câu 4:
a. Ha ha: Từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ý thoải mái, sảng khoái.
Ái ái: Tiếng thốt lên khi đột nhiên bị tác động khiến bản thân đau đột ngột
b. Than ôi: Biểu thị sự đau buồn, thương tiếc.
Câu 5:
Vâng! Giờ em làm bài tập ngay đây ạ.
Này, thế hôm nay có đi đá bóng không đấy?
A, mình tìm ra đáp án rồi.
Ôi! Thời tiết hôm nay đẹp quá!
Trời ơi! Sao bỗng dưng trời lại mưa thế nhỉ?
Câu 6:
Ý nghĩa của câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”: là lời của người bề trên răn dạy trẻ em, người bề dưới phải biết nghe lời người lớn, trả lời lễ phép, lịch sự khi được người lớn gọi hoặc yêu cầu trả lời.
Soạn Văn: Trợ từ, thán từ mẫu 2
Trợ từ
Soạn Văn 8: Câu 1 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)
Nghĩa của các từ khác nhau:
– Nó ăn hai bát cơm: Thông báo khách quan
– Nó ăn những hai bát cơm: Nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là nhiều
– Nó ăn có hai bát cơm: Nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là ít.
Soạn Văn 8: Câu 2 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)
Các từ “những” và “có” ở các câu trong mục 1 là các trợ từ đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
Thán từ
Soạn Văn 8: Câu 1 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)
a.
– “Này” là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại.
– “A” trong trường hợp này là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
– “Vâng” là thể hiện sự đáp trả lời người khác.
Soạn Văn 8: Câu 2 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)
Những câu trả lời đúng: a, d.
Luyện tập
Soạn Văn 8: Câu 1 (trang 70 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)
Các từ in đậm là trợ từ ở trong các câu: a, c, g, i và có tác dụng nhấn mạnh vào đối tượng được nói tới.
Soạn Văn 8: Câu 2 (trang 70 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)
Giải thích ý nghĩa từ in đậm:
a. cả ba từ lấy đều là trợ từ nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu nhiều hơn.
b.
– Nguyên: Chỉ có như thế, không có gì thêm, khác.
– Đến: Nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên.
c. Cả: Nhấn mạnh mức độ phạm vi.
d. Cứ: Biểu thị ý khẳng định về hoạt động sẽ xảy ra, nhấn mạnh việc lặp lại.
Soạn Văn 8: Câu 3 (trang 71 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)
Các thán từ:
a. Này, à
b. Ấy
c. Vâng
d. Chao ôi
e. Hỡi ơi
Soạn Văn 8: Câu 4 (trang 72 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)
Nghĩa của các thán từ:
a.
– Ha ha: Từ gợi tả tiếng cười to tỏ ý thoải mái.
– Ái ái: Tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột
b. Than ôi: Biểu thị sự đau buồn, thương tiếc.
Soạn Văn 8: Câu 5 (trang 72 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)
Đặt câu với năm thán từ:
– Trời ơi! Bạn đang làm cái gì thế?
– Ơ kìa! Tôi đang làm phần đấy rồi mà!
– Này, giúp chị mở cửa lấy ánh sáng đi em!
– Ui da! Đau quá!
– A, mưa rồi kìa!
Soạn Văn 8: Câu 6 (trang 72 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)
Ý nghĩa câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng” khuyên chúng ta phải nghe những lời dạy bảo của cha mẹ và người bề trên. Cách xưng hô dạ – vâng biểu thị sự lễ phép.
……………………………..
Trên đây là Soạn Văn 8 Trợ từ thán từ ngắn gọn, hy vọng thông qua tài liệu này, các em sẽ nắm được những kiến thức cơ bản về trợ từ và thán từ, từ đó làm các bài tập liên quan hiệu quả. Để xem bài soạn những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Soạn Văn 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp bài soạn Ngữ văn 8 theo từng bài, giúp các em biết cách soạn văn 8, từ đó học tốt Văn 8 hơn.
Ngoài tài liệu trên, các bạn học sinh còn có thể tham khảo Soạn bài lớp 8, Soạn Văn Lớp 8 (ngắn nhất) và các đề thi học kì 1 lớp 8, học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.
Bài tiếp theo: Soạn bài Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự ngắn gọn